Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Điện phân dung dịch Y đến khi ở catot nước bắt đầu điện phân => Cl- điện phân hết
nOH- = 2nMg(OH)2 = 2.0,08 = 0,16 (mol)
Khối lượng dung dịch giảm :
∆ = m↓ + m↑ = mCu + mFe + mMg(OH)2 + mCl2 +mH2
<=> 71,12 = 64x + 56.3,6x + 0,08.58 + (9,6x + 0,08).35,5 + 0,04.2
=> x = 0,1 (mol)
mY = mkl + mCl-
= 64. 0,1 + 56.3,6.0,1 + 0,08.24 + (9,6.0,1 + 0,16).35,5
=68, 24(g)
Đáp án C
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1,4x -> 1,4x -> 2,8x
Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
x -> 2x
Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3
Điện phân đến khi anot xuất hiện khí :
Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+
Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl-
(Mg2+ không bị điện phân)
Vậy Catot : 2H2O + 2e -> H2 + 2OH-
Mol 0,12-> 0,06
mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2
mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ )
=> mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1,4x → 1,4x → 2,8x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
x → 2x
Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3
Điện phân đến khi anot xuất hiện khí
Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+
Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl-
(Mg2+ không bị điện phân)
Vậy Catot : 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Mol 0,12→ 0,06
mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2
mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ )
=> mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g
Đáp án C
Coi như cho cả X và H2SO4 cùng lúc vào dd kiềm (vừa đủ) thì kết quả sinh ra vẫn là muối và nước. Dung dịch sau cùng chưa các ion: \(H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-};K^+;Na^+;SO_4^{2-}.\)
Có ngay: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=2n_X+2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Mà \(n_{K+}=3n_{Na+}\Rightarrow n_{K+}=0,3\left(mol\right);n_{Na+}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=m_{muối}-m_{K+}-m_{Na+}-m_{SO_4^{2-}} \\ =36,7-0,3\cdot39-0,1\cdot23-0,1\cdot96=13,1\left(gam\right)\)
\(M_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=\frac{13,1}{0,1}=131\\ \Rightarrow M_X=131+2=133\\ \Rightarrow\%N=\frac{14}{133}\cdot100\%\approx10,526\%\)
cho m gam axit glutamicvaof dung dịch NAOH thu được dd X chứa 23,1 gam chất tan . để tác dụng vừa đủ với chất tantrong X cần dùng 200ml dung dịch HCL 1M và H2S4O 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối .m=?
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
Đáp án A
Đặt số mol của FeSO4, Cu(NO3)2, Cu lần lượt là x, y, z.
Trường hợp 1: NO 3 - phản ứng hết (x > 6y)
Trường hợp 2: Fe2+ phản ứng hết (x < 6y) => x = 2z (3)
Từ (1), (3) suy ra
⇒ m muối = 56 . 0 , 12 + 64 ( 0 , 06 + 0 , 06 ) + 96 . 0 , 12 + 35 , 5 . 8 3 . 0 , 06 + 62 . 2 . 0 , 06 - 2 3 . 0 , 06 = 36 , 56 g
Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:
Thêm 0,08 mol MgCl2 ⇒ Ta có dung dịch Y gồm:
Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra ⇒ Có 3 kết tủa và 2 khí gồm:
Chú ý: phản ứng điện phân của MgCl2 và H2O.
MgCl2 + 2H2O Mg(OH)2↓ + Cl2↑ + H2↑
⇒ 3,6.56x + 64x + 0,08.58 + (4,8x + 0,08).71x + 0,08.2 = 71,12 x = 0,1.
⇒ mMuối/Y = 0,4×0,1×162,5 + 3,2×0,1×127 + 0,1×135 + 7,6 = 68,24 gam
Đáp án D