Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O;
sau đó Fe2(SO4)3 phản ứng với Cu :
Fe2(SO4)3 + Cu-> CuSO4 + 2FeSO4 (1); => dung dịch X chứa CuSO4 và FeSO4, H2SO4 dư
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4+ K2SO4 + 8H2O;
=> số mol FeSO4 là : 0,05;mà ban đầu ta có 0,02 mol FeSO4; từ (1) => số mol Cu là 0,015 => m= 0,96
Coi hh gồm FeO và Fe2O3
nFeO=x,nFe2O3=y
72x + 160y = 5.36
x=0.01*3 ( bt e)
=> y=0.02
3Fe2+ + 4H+ + NO3- = 3Fe3+ + NO + 2H2O
0.02-----0.08-----0.01
=> nO2-=0.09=> nH+ pứ=0.09*2+0.01*4=0.22 => nH+ dư=0.17
=> nFe3+ = 0.03+0.02*2=0.07
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0.03----0.08----0.02------0.03
Cu + 2Fe3+ =2Fe2+ + Cu2+
0.01--0.02------0.02
Áp dụng đl bt đt
=> nSO42- = (0.04*2 + 0.02*2 + 0.05*3)/2=0.135
=> mM' = 0.04*65 + 0.07*56 + 0.135*96 = 19.44g
=>ACoi hh gồm FeO và Fe2O3
nFeO=x,nFe2O3=y
72x + 160y = 5.36
x=0.01*3 ( bt e)
=> y=0.02
3Fe2+ + 4H+ + NO3- = 3Fe3+ + NO + 2H2O
0.02-----0.08-----0.01
=> nO2-=0.09=> nH+ pứ=0.09*2+0.01*4=0.22 => nH+ dư=0.17
=> nFe3+ = 0.03+0.02*2=0.07
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0.03----0.08----0.02------0.03
Cu + 2Fe3+ =2Fe2+ + Cu2+
0.01--0.02------0.02
Áp dụng đl bt đt
=> nSO42- = (0.04*2 + 0.02*2 + 0.05*3)/2=0.135
=> mM' = 0.04*65 + 0.07*56 + 0.135*96 = 19.44g
=>C
Đáp án D
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O -> 4Al(OH)3 + 3CH4
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 -> Ca(AlO2)2 + 4H2O
Chỉ thu được 1 chất tan duy nhất => Ca(AlO2)2
=> nCa(OH)2 = ½ nAl(OH)3
=> nCa + nCaC2 = ½ .4nAl4C3
=> x + y = 2z
=>D
Đáp án B
Dung dịch sau phản ứng chỉ thu được 1 chất tan duy nhất chính là FeCl2 vì:
Cách 1:Tìm mối liên hệ theo PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
=> 2 phản ứng trên phải xảy ra hoàn toàn.
=> nFe = ½ nHCl + ½ nFeCl3 => 2x = y + z
Cách 2: Tìm mối liên hệ dựa vào bảo toàn electron
Bảo toàn e ta có: n e nhường = n e nhận => 2nFe = nFe3+ + nH+ => 2x = y + z
TH1: Cả 2 muối \(NaX\) và \(NaY\) đều pứ vs \(\text{AgNO3}\)
\(NaZ\) + \(AgNO_3\) \(\rightarrow\) \(NaNO_3\) + \(AgZ\)
TH2: 2 muối của X và Y lần lượt là \(NaF\) và \(NaCl\)
Mol \(AgCl\) =8,61/143,5 = 0,06mol
0,06<= 0,06
m\(NaCl\) = 0,06.58,5=3,51g
%m\(NaF\) = 2,52/6,03 .100% = 41,79%
Do AgF tan, khác các muối còn lại nên chia thành 2 trường hợp:
TH1: Hai muối ban đầu là NaF và NaCl —> nNaCl = nAgCl = 0,06 —> %NaF = 41,79%
TH2: Cả 2 muối đều tạo kết tủa:
m tăng = n muối (108 – 23) = 8,61 – 6,03 —> n muối = 0,03 —> M = 198,6 —> Halogen = M – 23 = 175,6: Vô nghiệm
Đáp án B
Đặt a, b, c là số mol Al; Na và BaO ⇒ n H 2 = 1 , 5 a + 0 , 5 b = 0 , 085 1
Kết tủa gồm Al(OH)3 (x mol) và BaSO4 (c mol) ⇒ 78 x + 233 c = 3 , 11 2
Dung dịch Z chứa
Bảo toàn điện tích: 3 a - x + b = 2 0 , 03 - c + 0 , 1 3
m m u ố i = 27 ( a - x ) + 23 b + ( 0 , 03 - c ) . 96 + 0 , 1 . 35 . 5 = 7 , 43 4
Từ (1), (2), (3), (4) Þ a = 0,04; b = 0,05; c = 0,01; x = 0,01 Þ mX = 3,76
Do dung dịch chỉ chứa muối của natri => đó là NaAlO2 => nNa= nAl(muối)= x + 2y
=> phương trình xảy ra có tạo khí :
+ Na + H2O → NaOH + ½ H2
+ NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
=> nH2 = z =0,5.(x + 2y) + 1,5x = 2x + y
=> Chọn C