Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: A2SO3 + 2HCl --> 2ACl + SO2 + H2O
BSO3 + 2HCl --> BCl2 + SO2 + H2O
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nHCl = 2.nSO2 = 0,6 (mol)
Và \(n_{H_2O}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mmuối sunfit + mHCl = mmuối clorua + mSO2 + mH2O
=> 17,85 + 0,6.36,5 = mmuối clorua + 0,3.64 + 0,3.18
=> mmuối clorua = 15,15 (g)
Gọi CT oxit là R2On
R2On + nH2SO4 => R2(SO4)n + nH2O
nR2On=20,4/(2R+16n) mol
nR2(SO4)n=68,4/(2R+96n) mol
MÀ nR2On=nR2(SO4)n
=>20,4(2R+96n)=68,4(2R+16n)
=>96R=864n=>M=9n
Chọn n=3 có M=27 =>M là Al ct oxit là Al2O3
nAl2O3=20,4/102=0,2 mol
Al2O3 + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 +3H2O
0,2 mol=>0,6 mol
CM dd H2SO4=0,6/0,3=2 M
@DoMinhTam nhưng mà nhỡ đâu kim loại A hóa trị thay đổi thì sao
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02<--0,06<---------0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% đ H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
nHNO3=0.08(mol)
Do sau phản ứng,dd làm quỳ hóa đỏ->axit dư
mCa(OH)2=0.74(g)
nCa(OH)2=0.01(mol)
PTHH:A2O3+6HNO3->2A(NO3)3+3H2O(1)
2HNO3+Ca(OH)2->Ca(NO3)2+2H2O(2)
Theo pthh nCa(NO3)2=nCa(OH)2->nCa(NO3)2=0.01(mol)
mCa(NO3)2=1.64(g)
mA(NO3)3=6.48-1.64=4.84(g)
nHNO3(2)=2 nCa(OH)2->nHNO3(2)=0.02(mol)
nHNO3(1)=0.06(mol)
theo pthh nA(NO3)3=1/3 nHNO3->nA(NO3)3=0.02(mol)
MA(NO3)3=4.84:0.02=242
->MA=242-14*3-16*9=56(g/mol)
->Kim loại A là Fe
- Gọi X, Y lần lượt là kim loại hóa trị II và III
X+2HCl\(\rightarrow\)XCl2+H2(1)
2Y+6HCl\(\rightarrow\)2YCl3+3H2(2)
Câu a:
- Phần B1: 2H2+O2\(\rightarrow\)2H2O
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2\left(B\right)}=2.0,25=0,5mol\)
Theo PTHH 1+2 ta có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,5=1mol\)
bảo toàn khối lượng:18,4+1.36,5=mmuối khan+0,5.2
mmuối khan=53,9 gam
Câu b:
H2+Cl2\(\rightarrow\)2HCl
HCl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+H2O
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,25=0,5mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.1,2.20}{40.100}=1,2mol\)
Dựa theo tỉ lệ mol có trong PTHH ta thấy NaOH dư=1,2-0,5=0,7 mol
nNaCl=nHCl=0,5mol
mdd=0,5.36,5+200.1,2=258,25g
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,7.40.100}{258,25}\approx10,84\%\)
\(C\%_{NaCl}\dfrac{0,5.58,5.100}{258,25}\approx11,33\%\)
gọi kim loại cần tìm là R và nguyên tử khối của KL R là M
Ta có nR = 14,4/M(**)
PTHH :
R +2HCl -->RCl2 +H2(1)
R + H2SO4 --->RSO4 +H2(2)
H2 + CuO --> Cu + H20(3)
nCu=38,4/64=,6 mol
Theo pt(3) => nH2 =nCu= 0,6 mol
Theo PT (1) và (2) : nR =nH2 = 0,6 mol(*)
Từ (*) và (**) ta có 14,4/M =0,6
=> M =14,4/0,6 = 24(đvC)
Vậy kim loại cần tìm là Magie (Mg=24)
Gọi X là Kl h.trị II
XCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) XSO4 + CO2 + H2O
\(\rightarrow\) nXCO3=nXSO4
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{2,1}{X+60}=\frac{3}{X+96}\)
\(\rightarrow\)X=24 (Mg)
\(\rightarrow\)CT muối Cacbonat là MgCo3