Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a )2 FeS2 + 14 H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 15 SO2 +14 H2O
PT cân bằng hóa học :
\(2C_6H_3O_7N_3\underrightarrow{t^0}10CO+2CO_2+3N_2+3H_2\)
1. C5H12
CH3CH2CH2CH2CH3
1. C5H12
2Bình chọn giảm
Ctb = 0,35 : 0,2 = 1,75 => có CH4O và C2H6O (CnH2n + 2 O có số mol là a) và axit là CxH yO4 (b mol)
Bảo toàn oxi có: a + 4b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 và a + b = 0,2
Giải hệ được a = 0,15 mol ; b = 0,05 mol => 0,05.x + 0,15.n = 0,35 vì n > 1 => x < 4
X = 2 hoặc x = 3 (thầy giải cụ thể bài này để thấy cái hay của nó, nếu thông thường ta có thể chọn được nghiệm luôn); nhưng do % O < 70% => M axit > 64 : 0,7 = 91 => loại x = 2
Vậy axit là CH2(COOH)2,
Có nCH3OH + nC2H5OH = 0,15 và n CH3OH + 2n C2H5OH = 0,35 – 0,15 = 0,2
=> nCH3OH = 0,1 mol => % m CH3OH = 3,2 : 10,7.100% = 29,9%
=> Đáp án B
nCO2=0,35
nH2O=0,45
nO2=0,2
=> số C tbình trong hỗn hợp là 1,75, mà axit 2 chức nên số C không nhỏ hơn 2, nên 1 ancol sẽ có 1 C, là CH3OH, và đồng đẳng kia của nó là C2H5OH
Đặt số mol axit là x, anc là y, bảo toàn O ta có hệ
x+y=0,2
4x+y=0,35
=> x=0,05 y=0,15
Vì %O nhỏ hơn 70%, nên dễ thấy axit không phải oxalic, nCO2 do anc tạo ra phải nằm trong khoảng (0,15;0,3), nên chỉ có axit malonic thỏa mãn, từ đây tính được nY= 0,1 nZ= 0,05, rồi suy ra %y:29,9%
Cho H2SO4 vào thì chỉ có Ag không tanBa cho vào có kết tủa trắng, còn các kim loại kia đều tan tạo khí.
Nếu cho H2SO4 vào Ba dư thì Ba sau khi pứ vs H2SO4 sẽ phản ứng với nước tạo ra Ba(OH)2, cho Ba(OH)2 vào muối sunfat mới tạo ra của 3 kim loại còn lại, dựa vào màu sắc của kết tủa tạo thành thì phân biệt được Al(OH)3 kết tủa keo trắng tan trong bazơ dư, Mg(OH)2 kết tủa trắng không tan trong kiềm dư, Fe(OH)2 kết tủa trắng xanh )
1./ Số mol kết tủa sinh ra: n(AgCl) = 35,875/143,5 = 0,25mol
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
0,25 0,25
Số mol NaOH cần dùng: n(NaOH) = 0,3.0,5 = 0,15mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,15 0,15
Nồng độ mol của dd Z:
C(HCl) = n(HCl)/(V1+V2) = (0,25+0,15)/2 = 0,2M
2./ Gọi x, y là nồng độ của 2 dung dịch
Số mol HCl có trong 100ml mỗi dd:
n(HCl X) = 0,1x mol và n(HCl Y) = 0,1y mol
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
0,1x 0,05x
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
0,1y 0,05y
Lượng H2 thoát ra từ hai dung dịch chênh nhau 0,448 lít: 0,05x - 0,05y = ± 0,448/22,4 = ±0,02
⇒ x - y = ±0,4
Thể tích dd Z:
V(Z) = V1 + V2 = 0,25/x + 0,15/y = 2 lít
⇒ 0,25y + 0,15x = 2xy
• TH1: x = y + 0,4
⇒ 0,25y + 0,15(y+0,4) = 2y(y+0,4) ⇒ 2y² + 0,4y - 0,06 = 0
⇒ y = 0,1 hoặc y = -0,3 (loại) ⇒ x = 0,5M
TH2: y = x + 0,4
⇒ 0,25(x+0,4) + 0,15x = 2x(x+0,4) ⇒ 2x² + 0,4x - 0,1 = 0
⇒ x = 0,145 hoặc x = -0,345 (loại) ⇒ y = 0,545M
Vậy nồng độ mol của 2 dd X, Y lần lượt là 0,5M và 0,1M hoặc 0,145M và 0,545M
nHCl=0,26x 1 = 0,26(mol)
Qui đổi hỗn hợp về FeO và Fe2O3 có số mol lần lượt là a và b
PTHH:
FeO + 2HCl -----> FeCl2 + H2O
a--------2a
Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O
b-----------6b
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}72a+160b=7,68\\2a+6b=0,26\end{cases}\)
Giải hệ phương trình :
=> \(\begin{cases}a=0,04\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{cases}\)
=> nFe = 0,04 + 0,03 . 2 = 0,1 mol ( Theo định luật bảo toàn nguyên tố )
Khi nung:
2Fe ==> Fe2O3
0,1.............0,05
=> mFe2O3 = 0,05 x 160 = 8 (gam)
Chất rắn cuối cùng là \(Fe_2O_3\)
\(n_O\) trong oxit \(=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,5\times0,26=0,13\)
\(\Rightarrow m_O=0,13\times16=2,08g\)
\(\Rightarrow m_{Fe}\)trong hh \(=7,68-2,08=5,6g\)
\(n_{Fe}=0,1\)
\(2Fe\rightarrow Fe_2O_3\)
0.1..........0.05
\(\Rightarrow m_{Fe_2CO_3}=0,05\times160=8g\)