Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
a) Số mol Na2SO3 và HCl lần lượt là:
nNa2SO3 = m/M = 10,8/126 ≃ 0,09 (mol)
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (200.7,3)/(100.36,5) = 0,4 (mol)
Tỉ lệ: nNa2SO3 : nHCl = 0,09/1 : 0,4/2 = 0,09 : 0,2
=> HCl dư, tính theo Na2SO3
PTHH: 2HCl + Na2SO3 -> 2NaCl + SO2↑ + H2O
--------0,18---------0,09-------0,18------0,09--0,09--
Thể tích SO2 thu được ở đktc là:
VSO2 = 22,4.n =22,4.0,09 = 2,016 (l)
b) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mddHCl + mNa2SO3 - mSO2 = 200 + 10,8 - 5,76 = 205,04 (g)
Nồng độ phần trăm của dd NaCl sau phản ứng là:
C%NaCl = (mct/mddspư).100 = (0,18.58,5/205,04).100 ≃ 5,14 %
Vậy ...
a. PTHH:
CuO + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2FeCl3 + 3H2O
b.Gọi số mol CuO, Fe2O3 trong 20g hh lần lượt là:a, b (mol) (a,b>0)
80a+160b=20 (1)
nHCl=0,2.3,5=0,7 (mol)
CuO + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + H2O
a .........2a ........a (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2FeCl3 + 3H2O
b..........6b ..........2b (mol)
2a+6b=0,7 (2)
Giải hệ pt (1) và (2):
\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
mCuCl2= 0,05.135=6,75(g)
mFeCl3= 0,1.162,5=16,25 (g)
Ta có :
\(\text{nNa2CO3=0.2 nHCl=0.4}\)
\(\text{a. Na2CO3+2HCl-->2NaCL+H2O+CO2}\)
.......0.2...................0.4..........0.4............................(mol)
b. mdd sau phản ứng \(\text{=200+200-mCO2=400-0.2*44=391.2}\)
\(\text{c%NaCl=0.4*58.5/391.2=5.98%}\)
Khối lượng của hỗn hợp A không thể là 200 gam đâu bạn?
Gọi a, b lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 có trong A
\(\Rightarrow80a+160b=20\left(I\right)\)
Khi hòa tan A trong HCl thì:
\(CuO\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(b\right)+6HCl\left(6b\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Theo PTHH: \(\sum n_{HCl}=\left(2a+6b\right)\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}\left(cân.dung\right)=\dfrac{350.7,3}{100}=25,55\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}\left(can.dung\right)=\dfrac{25,55}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2a+6b=0,7\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80.100}{20}=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
a) -Trích mỗi đ 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dung dịch vào quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển sang đỏ : HCl , H2SO4 ( nhóm I )
+ Không đổi màu quỳ tím : Na2SO4 , NaCl ( nhóm II )
- Cho BaCl2 lần lượt vào các đ ở nhóm I , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là H2SO4 , còn lại là HCl
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
- Cho Ba(OH)2 vào 2 đ trong nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4 , còn lại là NaCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
b) - Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Cho nước vào 4 mãu thử trên , mẫu thử nào tan tạo thành đ và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là : BaO , K2O , CaO . Không có hiện tượng gì là Al2SO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
- Sục khí SO2 vào 3 dd còn lại , thấy xuất hiện vẫn đục thì chất ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Cho H2SO4 vào 2 dd còn lại , tháy xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là BaO , còn lại là K2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2
c) - Sụt các khí vào dd nước Br , thấy nước Br bị mất màu thì đó là SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → HBr + H2SO4
- Dẫn 2 khí còn lại vào đ nước vôi trong , thấy xuất hiện vẫn đục thì đó là CO2 , không có hiện tượng gì là O2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) nHCl = 0,05 . 3 = 0,15 mol
nMg = 1,2 : 24 = 0,05
Tỉ lệ : \(\frac{nMg}{1}< \frac{nHCl}{2}\) suy ra nHCl dư tính theo nMg
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,05mol 0,05mol 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
c) CM MgCl2= \(\frac{0,05}{0,05}=1\)M
Giải:
a) Số mol Na2SO3 là:
nNa2SO3 = n/M = 12,6/126 = 0,1 (mol)
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + SO2↑
-------------0,1------0,1--------------0,1----0,1-------0,1--
Khối lượng chất tan H2SO4 là:
mctH2SO4 = n.M = 0,1.98 = 9,8 (g)
Nồng độ phần trăm của dd H2SO4 là:
C%H2SO4 = (mct/mdd).100 = (9,8/200).100 = 4,9 %
=> a = 4,9
Thể tích SO2 thu được ở đktc là:
VSO2 = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
b) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mNa2SO3 + mddH2SO4 - mSO2 = 12,6 + 200 - 6,4 = 206,2 (g)
Nồng độ phần trăm dd sau phản ứng là:
C%Na2SO4 = (mct/mddspư).100 = (142.0,1/206,2).100 ≃ 6,88 %
Vậy ...
Bài 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\)
0,1..........0,2..................0,1...........0,1
\(MgO+2HCl-->MgCl_2+H_2O\)
\(m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10-2,4=7,6\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{2,4}{10}.100\%=24\%\)
\(\%MgO=100\%-24\%=76\%\)
b) \(n_{MgO}=\dfrac{7,6}{40}=0,19\left(mol\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,19.2\right).36,5.100\%}{7,3\%}=290\left(g\right)\)
c) \(C\%=\dfrac{\left(0,19+0,1\right).95}{10+290-0,1.2}.100\%\approx9,18\%\)
nCuO = 0,1 mol
mH2SO4 = \(\dfrac{125.20}{100}\) = 25 (g)
\(\Rightarrow\) nH2SO4 \(\approx\) 0,3 mol
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 dư
\(\Rightarrow\) mH2SO4 pư = 0,1.98 = 9,8 (g)
\(\Rightarrow\) mdd sau pư = 8 + 125 = 133 (g)
\(\Rightarrow\) C%CuSO4 = \(\dfrac{0,1.160.100}{133}\)\(\approx\) 12,03%
\(\Rightarrow\) C%H2SO4 dư = \(\dfrac{0,2.98.100}{133}\) \(\approx\) 14,7%
Bài 1:
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Em nên sử dụng các công cụ hỗ trợ có sẵn trong hoc24 để trình bày khoa học hơn.
Thiếu