Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
áp dụng bảo toàn khối lượng:
m hhX + mhhY = m 4chất
=> mY = 19,7 - 7,8 = 11,9 (g)
gọi x,y lần lượt là số mol của Cl2 và O2
n hhY = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
=> x +y = 0,25 (1) mhhY = 11,9 (g)
=> 71x + 32y = 11,9 (2)
giải (1) và (2) ta được: x = 0,1 (mol) và y = 0,15
(mol)
nO2 = 0,15 (mol) => %VO2 = %nO2 = 0,15*100%
/0,25 = 60% áp dụng bảo toàn eletron :
Cl2 +2e => 2Cl-
0,1 0,2 (mol)
O2 + 4e => 2O(2-)
0,15 0,6 (mol)
n e nhường = n e nhận = 0,2 + 0,6 = 0,8 (mol) gọi a,b lần lượt là số mol của Mg và Al:
Mg => Mg2+ + 2e
a 2a (mol)
Al => Al3+ +3e
b 3b (mol)
=> 2a + 3b = 0,8 (1) mhh X = 7,8 (g) => 24a + 27b = 7,8 (2)
giải (1) và (2) ta được: a = 0,1 và b = 0,2 (mol)
mAl = 0,2*27 = 5,4 (g) => %mAl = 5,4*100%/7,8 =
69,23%
Chọn B.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
x x (mol)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
y y (mol)
Ta có phương trình: => x = 0,02; y = 0,01
=> %mCaCO3 = .100% =70,4%
%mMgCO3 = 100% - 70,4% = 29,6%
2M(NO3)n-> M2On + 2nO2 + n/2 O2
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng
2 mol giảm 108n
0,4/n giảm 21,6 gam
-> (M + 62n) = 37,6 : (0,4/n) ->M= 32n. Kim loại là Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H20
nH+ = 0,7 mol, n Cu = 0,2 mol
suy ra n NO = 2/15 mol, VNO = 2,987 lit.
Thu được 4 anken, nhìn được đáp án sec-butylic và iso-butylic đúng luôn. Dựa vào cấu tạo ancol mà làm.
Đáp án sec-butylic và n-butylic: khi tách nước không hu được 4 anken do 2 ancol đó tách nước sẽ có anken trùng nhau.
Đáp án sec-butylic và iso-butylic: sec thu được 3 anken đồng phần, còn iso bậc 1 được 1 anken lại bị oxi hóa sinh ra anđehit tham gia tráng bạc.
Câu 5
a) Xem bài 4.
b) (C6H10O5)n+ nH2O →H+, t0 nC6H12O6. C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
c) [(C6H7O2(OH)3]n+ 3nHONO2(đặc) →H2SO4, t0 [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑
Cứ 2,84 gam 2NaHCO3 bị nhiệt phân thì khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 (gam)
X gma ← khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 (gam)
=>x = = 84 (gam)
=> % mNaHCO3 = 84%;
% mNa2CO3 = 100% - 84% = 16%.
Lời giải:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Chất rắn A gồm Ag và Cu dư.
Dung dịch B chứa các muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
x x (mol)
MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
y y (mol)
Ta có hệ phương trình: => x = 0,04; y 0,05
=>m CaCO3 = 0,04.100 = 4 (gam)
mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 (gam)