Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Na2O+H2O-->2NaOH
Số mol của Na2O là
n=m/M=6,2/62=0,1(mol)
Số mol của NaOH là
nNaOH=2.nNa2O
=2.0,1=0,2(mol)
Nồng độ mol của dung dịch là
Cm=n/V=0,2/2=0,1(mol/l)
mNaOH=100 . 8%=8(g)
mdung dịch=6,2+100=106,2(g)
C%NaOH = 8/106,2 .100% = 7,53%
C%Na2O = 6,2/106,2 . 100%=5,84%
Bài làm của em chưa chính xác. Vì Na2O sẽ td với H2O tạo thành NaOH. Vậy thì chỉ cần tính C% của NaOH mà thôi
nNa2O=0,2mol
mHCl=12,775g=>nHCl=0,35mol
PTHH: Na2O+2HCl=> 2NaCl+H2O
0,2: 0,35 so sánh : nNa2O dư theo nHCl
p/ư: 0,175mol<-0,35mol->0,35mol->0,175mol
mNaCl=0,35.58,5=20,475g
mddNaCl=12,4+70-0,175.18=79,25g
=> C%NaCl=20,475:79,25.100=25,8%
a) nNa = \(\frac{46}{23}= 2\) mol
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
....2mol-------------> 2 mol--> 1 mol
mNaOH = 2 . 40 = 80 (g)
mH2 = 1 . 2 = 2 (g)
mdd = mNa + mH2O - mH2 = 46 + 1000 - 2 = 1044 (g)
C% dd NaOH = \(\frac{80}{1044}\). 100% = 7,66%
b) nNa2O = \(\frac{6,2}{62}= 0,1\) mol
Pt: Na2O + H2O --> 2NaOH
....1 mol-------------> 2 mol
mNaOH = 2 . 40 = 80 (g)
mdd NaOH = mNa2O + mH2O = 6,2 + 200 = 206,2 (g)
C% dd NaOH = \(\frac{80}{206,2}\). 100% = 38,78%
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
Bài 1:
\(m_{H_2O}=132,5-10,6=121,9\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{10,6}{132,5}.100\%=8\%\)
Bài 2:
\(n_{Na_2O}=\frac{124}{62}=2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
________2---------------------->4_________(mol)
=> \(m_{NaOH}=4.40=160\left(g\right)\)
=> \(C\%=\frac{160}{124+376}.100\%=32\%\)
Bài 3:
\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
_______1-------------------->1------->0,5______(mol)
=> \(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
=> \(C\%=\frac{56}{39+326-2.0,5}.100\%=15,38\%\)
Bài 4:
\(C\%=\frac{12}{12+250}.100\%=4,58\%\)
\(n_{Na_2O}=\frac{m}{M}=\frac{6,2}{62}=0,1\) mol
Phương trình hóa học :
Na2O + H2O → 2NaOH
1(mol) 1(mol) 2(mol)
0,1(mol) x(mol)
\(n_{H_2O}=x=\frac{0,1\times1}{1}=0,1\) mol
\(m_{H_2O}=M.n=34\) g
mdd (2NaOH) =mct (\(Na_2O\)) + mdm (\(H_2O\))=6,2+34=40,2 g
\(\%C=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\Leftrightarrow\%C=\frac{6,2}{40,2}=\frac{31}{201}\%\)
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O => 2NaOH
nNa2O = m/M = 6.2/62 = 0.1 (mol)
Theo phương trình => nH2O = 0.1 (mol), nNaOH = 0.2 (mol)
Vì khối lượng riêng của nước là 1g/mol
==> mH2O = D.V = 100 (g)
mNaOH = n.M = 40 x 0.1 = 4 (g)
mdd sau pứ = 100 + 6.2 = 106.2 (g)
C% = 4 x 100/106.2 = 3.77 (%)