K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2018

Khi hoà tan hợp kim gồm 3 kim loại Fe, Cu và Al trong dung dịch HCl dư thì Cu không tác dụng, khối lượng 1,86 gam là khối ỉượng Cu. Gọi số mol Fe là x mol, Al là y mol.

n Fe  = x mol

n Al  = y mol

n H 2  = 3,024/22,4 = 0,135

Ta có hệ phương trình

56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,14

x + 3/2y = 0,135

=> x = 0,045; y = 0,06

m Fe  = 0,045 x 56 = 2,52g;  n Al = 0,06 x 27 = 1,62g

Từ đó ta tính được thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.

23 tháng 8 2023

nhờ sự giúp đỡ từ cđm ít thôi

8 tháng 5 2018

Fe + 2HCl → Fe Cl 2 +  H 2

2Al + 6HCl → 2Al Cl 3  + 3 H 2

16 tháng 10 2016

a. Fe + 2HCl => FeCl2 + H2

    2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2

b.   mCu= m kim loại ko tan =1,86

      => mFe + m Al = 6-1,86 =4,14

giải hệ  56x + 27y = 4,14

              x + 3y/2 = 0,135

=> x= 0,045   y= 0,06

=> mFe = 2,52   m Al = 1,62

=> %Fe = 42%

%Al= 27%

%Cu = 31%

31 tháng 12 2020

cho mk hỏi chút, 0.135 ở đâu ra vậy

18 tháng 2 2018

So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :

n HCl = 2 n trong   oxit   m O 2  = 8,7 - 6,7 = 2g

n O trong   oxit  = 0,125 mol;  n HCl  = 0,25 mol

V HCl  = 0,25/2 = 0,125l

25 tháng 8 2023

\(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ n_{H_2}=0,4mol\\ n_{Al}=a;n_{Zn}=b\\ 27a+65b=15,1-0,05\cdot64\\ BTe^-:3a+2b=2\cdot0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,6+0,2\right)\cdot36,5}{0,2}=146g\)

19 tháng 5 2017

Phương trình hoá học của phản ứng :

Ag không tác dụng với oxi, không tác dụng với dung dịch HCl nên 2,7 garn chất rắn không tan là Ag.

Hỗn hợp kim loại với oxi.

4Al + 3 O 2  → 2 Al 2 O 3

3Fe + 2 O 2  →  Fe 3 O 4

2Cu +  O 2  → 2CuO

Hỗn hợp chất rắn Y với dung dịch HCl

Al 2 O 3  + 6HCl → 2Al Cl 3  + 3 H 2 O

Fe 3 O 4  + 8HCl → Fe Cl 2  + 2Fe Cl 3  + 4 H 2 O

CuO + 2HCl → Cu Cl 2  +  H 2 O

9 tháng 9 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Mol:     0,4                                         0,4

\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)

\(m_{hh}=22,4+5=27,4\left(g\right)\)

\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4.100\%}{27,4}=81,75\%;\%m_{Cu}=100-81,75=18,25\%\)

24 tháng 5 2017

Cu không tác dụng với axit HCl , do đó chất không tan là Cu và m Cu = 2,5 (gam).

Khối lượng Al và Mg bằng : 12,7 - 2,5 = 10,2 (gam)

Phương trình hoá học của phản ứng :

2Al + 6HCl → 2 AlCl 3  + 3 H 2

Mg + 2HCl →  MgCl 2 +  H 2

Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài cho, ta có :

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

Giải ra, ta có : x = y = 0,2 mol

m Al  = 0,2 x 27 = 5,4g

m Mg  = 0,2 x 24 = 4,8g

% m Al  = 5,4/12,7 .100% = 42,52%

% m Mg  = 4,8/12,7 .100% = 37,8%

% m Cu  = 100% - 42,52% - 37,8% = 19,68%

5 tháng 10 2017

\(n_{H_2}=\dfrac{4,928}{22,4}=0,22mol\)

\(n_{CuSO_4}=0,66.0,5=0,33mol\)

- Gọi số mol trong phần I là :Fe(x mol), Al(y mol), Ag(z Mol)

- Sỗ mol mỗi kim loại trong phần II: Fe(tx mol), Al(ty mol), Ag(tz Mol)

56(x+tx)+27(y+ty)+108(z+tz)=24,5(*)

- Phần I: Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2(1)

2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2(2)

x+1,5y=0,22(**)

- Phần II: Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu(3)

2Al+3CuSO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3Cu(4)

tx+1,5ty=0,33(***)

152tx+171ty=39,9(****)

- Kết hợp(***) và(****) : tx=0,06, ty=0,18

\(y=3x\)(*****)

- kết hợp (**) và (*****) ta có: x=0,04, y=0,12

\(\rightarrow t=\dfrac{0,06}{0,04}=1,5\)

- Thay x=0,04 ,y=0,12 , t=1,5 vào (*) ta có z=0,04

mI=56x+27y+108z=56.0,04+27.0,12+108.0,04=9,8 gam

số mol Cu=tx+1,5ty=0,33 mol

chất rắn Z gồm 0,33 mol Cu và tz=0,04.1,5=0,06 mol Ag

mZ=0,33.64+0,06.108=27,6 gam