K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2022

a) khối lượng dung dịch đường pha chế được:

\(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\times100}{C\%}=\dfrac{50\times100}{25}=200\left(g\right)\)

b) khối lượng nc cần dùng cho sự pha chế:

\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=200-50=150\left(g\right)\)

\(a) \)\(m_{dd}= \dfrac{ m_{ct} }{C} \)\(\%\)\(.100\)\(\%\)\( = \dfrac{ 50 }{25}.100\)\(\%\)\(=200(g) \)

\(b)\) \(m_{H_2O}= m_{dd}- m_{ct}=200-50=150(g)\)

 

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:A. 9,55 gamB. 9,99 gamC. 9,37 gamD. 8,36 gamCâu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịchA. 250 gamB. 50 gamC. 450 gamD. 500 gamCâu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ làA....
Đọc tiếp

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:

A. 9,55 gam

B. 9,99 gam

C. 9,37 gam

D. 8,36 gam

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

A. 250 gam

B. 50 gam

C. 450 gam

D. 500 gam

Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là

A. 6,2%

B. 6,5%

C. 7%

D. 6,4%

Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc

A. 4,8 l

B. 6,72 l

C. 2,24 l

D. 3,2 l

Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

A. Oxi

B. Không xác định được

C.Photpho

D. Cả hai chất

Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..

A. 2,025g

B. 1,35g

C. 5,24g

D. 6,075g

Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?

A. 3 gam

B. 40 g

C. 5 gam

D. 9 gam

Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 200 gam

B. 150 gam

C. 170 gam

D. 250 gam

Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 1,078 gam

B. 5,04 gam

C. 10 gam

D. 10,8 gam

1
14 tháng 7 2021

Câu 7: Độ tan của K2SO4 ở 20°C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:

A. 9,55 gam

B. 9,99 gam

C. 9,37 gam

D. 8,36 gam

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

A. 250 gam

B. 50 gam

C. 450 gam

D. 500 gam

Câu 9: Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là

A. 6,2%

B. 6,5%

C. 7%

D. 6,4%

Câu 10: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc

A. 4,8 l

B. 6,72 l

C. 2,24 l

D. 3,2 l

Câu 11: Đốt cháy 12g oxi và 14g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

A. Oxi

B. Không xác định được

C.Photpho

D. Cả hai chất

Câu 12: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric loãng thấy có 1,68(l) khí thoát ra ở đktc..

A. 2,025g

B. 1,35g

C. 5,24g

D. 6,075g

Câu 13: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl để dung dịch bão hòa?

A. 3 gam

B. 40 g

C. 5 gam

D. 9 gam

Câu 14: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 200 gam

B. 150 gam

C. 170 gam

D. 250 gam

Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

A. 1,078 gam

B. 5,04 gam

C. 10 gam

D. 10,8 gam

28 tháng 7 2021

Khối lượng nước đã dùng để pha loãng muối ăn

          80 - 20 = 60g

27 tháng 9 2016

  nH2O=0.2 
nCuO=x,nAl2O3=y,nFeO=z 
80x + 102y + 72z = 17.86 
x + z =0.2 
135x + 267y + 127z = 33.81 
=> y=0.03 => mAl2O3=3.06g =>D

7 tháng 9 2019

a) Để tạo ra dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước thì hòa tan một lượng chưa đến 20 gam đường hoặc chưa đến 3,6 gam muối ăn.

b) Người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước sẽ thu được dung dịch nước đường bão hòa; còn 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước sẽ thu được dung dịch muối ăn chưa bão hòa.

7 tháng 9 2019

a) Để tạo ra dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước thì hòa tan một lượng chưa đến 20 gam đường hoặc chưa đến 3,6 gam muối ăn.

b) Người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước sẽ thu được dung dịch nước đường bão hòa; còn 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước sẽ thu được dung dịch muối ăn chưa bão hòa

15 tháng 1 2019

ta có:
khối lượng CuSO4 có trong 200g dung dịch CuSO4 10% là
200.0,1=20g
vậy khối lượng CuSO4 cần lấy là
(20.250)/160=31,25g
khối lượng nước cần thêm vào là
200-31,25=168,75

14 tháng 12 2016

Gọi x, y là số mol của 2 chất H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa
Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu:
m(hh muối) = m(H2NCH2COONa) + m(H2NCH2COONa) = 97x + 111y = 25,65gam [1]
Cho dung dịch muối tác dụng với dung dịch H2SO4:
2NaOOCCH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
x                   x
2NaOOCCH2CH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
y                      y
Số mol H2SO4 cần dùng: n(H2SO4) = x + y = 1.0,25 = 0,25mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,15mol và y = 0,1mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành:
m(hh muối) = m(NaOOCCH2NH2) + 98x = 0,15.97 + 0,15.98 = 29,25 gam
Đáp án A.

4 tháng 5 2018

a. nFe= 0,6 (mol)

3Fe+2O2 --t0--> Fe3O4

0,6 0,4 0,6

VO2= 0,4 * 22,4 = 8,96(l)

mFe3O4= 0,6 * 232=139,2(g)

b. C%= \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\)*100%

=> 10% = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{196}\)*100% => mH2SO4 = \(\dfrac{1960}{100}\)= 19,6g

4 tháng 5 2018

a)PTHH

3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

nFe=\(\dfrac{33,6}{56}\) = 0,9 mol

+)nO2=2/3.0,9=0,6 mol

=>VO2=0,6.22,4=13,44(l)

+)nFe3O4=1/3.0,9=0,3 mol

=>mFe3O4=0,3.232=69,6 (g)

b)

mH2SO4=\(\dfrac{C\%ddH2SO4.196}{100\%}=\dfrac{10\%.196}{100\%}=19,6\left(g\right)\)