Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt: nMg= x mol
nMgO= y mol
mhh = 24x + 40y= 8.8g (1)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (I)
x______________x____x
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (II)
y_______________y
nMgCl2= 28.5/95=0.3 mol
<=> x + y = 0.3 (2)
Giải (1) và (2) :
x= 0.2
y= 0.1
mMg= 4.8g
mMgO= 4g
%Mg= 54.55%
%MgO= 45.45%
Từ (I) và (II) ta thấy :
nHCl= 2 nMgCl2 = 0.3*2=0.6 mol
mHCl= 0.6*36.5=21.9g
mddHCl= 21.9*100/14.6=150g
mH2= 0.2*2=0.4 g
mdd sau phản ứng = mhh + mdd HCl - mH2= 8.8 + 150 - 0.4 = 158.4g
C%MgCl2= 28.5/158.4*100%= 18%
ZnO+2HNO3------>Zn(NO3)2 + H2O
a) Ta có
n\(_{ZnO}=\frac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{HNO3}=\frac{200.15}{100}=30\left(g\right)\)
n\(_{HNO3}=\frac{30}{63}=0,48\left(mol\right)\)
=> HNO3 dư
Theo ptthh
n\(_{HNO3}=2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{HNO3}=63.0,4=25,2\left(g\right)\)
b) Theo ptth
n\(_{Zn\left(NO3\right)2}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
M\(_{Zn\left(NO3\right)2}=0,2.189=37,9\left(mol\right)\)
c)m dd=400+16,2=416,2(g)
m HNO3 dư=( 0,48-0,4).63=5,04(g)
C% (HNO3)=\(\frac{5,04}{416,2}.100\%=1,21\%\)
C% (Zn(NO3)2 =\(\frac{37,9}{416,2}.100\%=9,1\%\)
Chúc bạn học tốt
nZnO= 16,2/81=0,1 mol
mHNO3= \(\frac{400.15}{100}60\left(g\right)\)
PTHH:\(Zn+2HNO3\rightarrow Zn\left(NO3\right)+H2O\)
Theo TLPT : HNO3 dư
nHNO3 dư = 0,9 - 0,4 = 0,5
a, Theo PT: nHNO3 = 0,4 (mol)
=>mHNO3 = 0,4.63= 25,2
b, Theo PT: nZn(NO3)2 = 0,2 (mol)
=>mZN(NO3)2= 0,2.230=46(g)
c, Các chất còn lại có trong dd sau pư HNO3 (dư)
m HNO3 dư = 0,5.0,3= 34,65(g)
m dd sau pư : 16,24+400=416,2(g)
C%Zn(NO3)2= 11,05 %
C% HNO3 dư = 8,33%
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
a/ Gọi hóa trị của M là y ta có:
\(2M\left(\frac{0,4}{y}\right)+2yHCl\left(0,4\right)\rightarrow2MCly\left(\frac{0,4}{y}\right)+yH_2\left(0,2\right)\)
\(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,2.2=0,4\)
\(m_{MCl_y}=\left(200+x-0,4\right).11,96\%\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì ta có:
\(x+14,6=\left(200+x-0,4\right).11,96\%+0,4\)
\(\Rightarrow x\approx11\)
b/ Ta lại có: \(M=\frac{11}{\frac{0,4}{y}}\)
\(\Rightarrow M=27,5y\)
Thế lần lược y vào ta nhận: y = 2, M = 55
Vậy kim loại M là Mn
nHCl = 200.0,073/36,5 = 0,4(mol)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
0,4/n _ 0,4 ___ 0,4/n __ 0,2
mddMCln = 200 + M.0,4/n - 0,2.2 = 199,6 + 0,4M/n
Nồng độ muối MCln bằng 11,96%
⇒ (M + 35,5n).0,4/n = 0,1196.(199,6 + 0,4M/n)
⇒ M = 27,5n
n = 2, M = 55 (Mn)
x = 55.0,4/2 = 11(g)
a)
$n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol) ; n_{H_2 SO_4} = 0,5.2 = 1(mol)$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Zn} < n_{H_2SO_4}$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
$m_{ZnSO_4} = 0,2.161=32,2(gam)$
$m_{H_2SO_4\ pư} = 0,2.98 = 19,6(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4\ dư} = 1 - 0,2 = 0,8(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,8}{0,5} = 1,6M$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=161.0,2=32,2\left(g\right)\\ b.V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,5\left(l\right)\\ C_{MddZnSO_4}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\ C_{MddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1-0,2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
1) Ta có :m CuSO4=200.8%=16 gam\(\rightarrow\)mH2O=200-16=184 gam
\(\rightarrow\)Trong dung dịch CuSO4 2% chứa 98% H2O
\(\rightarrow\)mCuSO4 trong CuSO4 2%=\(\frac{\text{184.2%}}{98\%}\)=3,755 gam
\(\rightarrow\) mCuSO4 trong CuSO4.5H2O=16-3,755=12,245 gam
\(\rightarrow\) Trong 1 mol CuSO4.5H2O chứa 1 mol CuSO4
\(\rightarrow\) 250 gam CuSO4.5H2O chứa 160 gam CuSO4
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O=\(\frac{\text{12,245.250}}{160}\)=19,133 gam
2)
N2O5 + H2O\(\rightarrow\) 2HNO3
Ta có: mHNO3=200.20%=40 gam
Gọi số mol N2O5 là a; HNO3 trong dung dịch ban đầu là b
\(\rightarrow\) 63(2a+b)=40
Mặt khác: m N2O5=108a; m HNO3 trong dung dịch=63b -> m dung dịch =630b
\(\rightarrow\) 108a+630b=200
Giải được: a=\(\frac{25}{144}\); b=\(\frac{145}{504}\)
\(\rightarrow\) mN2O5=18,75 gam; m dd HNO3=181,25 gam
3)
Gọi khối lượng của dung dịch H2SO4 10% và H2SO4 20% lần lượt là a; b
\(\rightarrow\) BTKL: a+b=200
Ta có: mH2SO4=200.16%=32 gam=10%.a+20%b
Giải được: a=80; b=120