Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CH_3COOH}=6\%.200=12\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\uparrow\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}>0,2\rightarrow\) Zn dư
Theo pthh: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{Zn\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\\m_{Zn\left(pư\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,1.183=18,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{dd}=200+6,5-0,2=206,3\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{18,3}{206,3}=8,87\%\)
Sửa đề: Tính khối lượng dung dich Axit được lấy dùng cho phản ứng.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Mg+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+H_2\)
\(b)\)
\(nMg=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(nCH_3COOH=0,6(mol)\)
Khối lượng axit tham gia phản ứng :
\(\Rightarrow mCH_3COOH=0,6.60=36\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich axit được lấy dùng cho phản ứng
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{36.100}{12}=300\left(g\right)_{ }\)
\(c)\)
Dung dich muối thu được sau phản ứng là \((CH_3COO)_2Mg\)
Theo PTHH: \(n(CH_3COO)_2Mg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow m\left(CH_3COO\right)_2Mg=42,6\left(g\right)\)
\(nH_2 =nMg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow mMg=7,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m ddsau=mMg+mddCH_3COOH-mH_2\)
\(\Leftrightarrow mddsau=7,2+300-7,2=300\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{42,6.100}{300}=14,2\%\)
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
\(a)2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ b)n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1:2=0,05mol\\ m_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,05.135}{10}\cdot100=67,5g\\ c)n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{\dfrac{4}{10}\cdot100+67,5-0,05.98}\cdot100=14,0625\%\)
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Bạn bổ sung thêm số liệu của khí thoát ra nhé.
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
\(a,m_{Na_2CO_3}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{100}{106}=\dfrac{50}{53}\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(\dfrac{50}{53}\)------->\(\dfrac{100}{53}\)--------------->\(\dfrac{100}{53}\)-------------->\(\dfrac{50}{53}\)
\(b,m_{axit}=\dfrac{100}{53}.60=\dfrac{6000}{53}\left(g\right)\\ c,m_{dd}=500+400-\dfrac{50}{53}.44=\dfrac{45500}{53}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=\dfrac{100}{53}.82=\dfrac{8200}{53}\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{\dfrac{8200}{23}}{\dfrac{45500}{23}}.100\%=18,02\%\)
a) Na2CO3 + 2 CH3COOH -> 2 CH3COONa + H2O + CO2
nNa2CO3= 0,1(mol)
b) mddCH3COOH= 0,95.200= 190(g)
c) => mCH3COOH= 12% . 190=22,8(g)
=> nCH3COOH= 0,38(mol)
Ta có: 0,1/ 1 < 0,38/2
=> Na2CO3 hết, CH3COOH dư, tính theo nNa2CO3.
- Chất trong dd sau phản ứng CH3COONa và CH3COOH dư.
mddsaup.ứ= mNa2CO3 + mddCH3COOH - mCO2= 10,6+190-0,1. 44= 196,2(g)
\(C\%ddCH3COONa=\frac{0,2.82}{196,2}.100\approx8,359\%\\ C\%ddCH3COOH\left(Dư\right)=\frac{\left(0,38-0,2\right).60}{196,2}.100\approx5,505\%\)
Vddsau=VddCH3COOH= 0,2(l)
\(C_{MddCH3COONa}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\ C_{MddCH3COOH\left(dư\right)}=\frac{0,38-0,2}{0,2}=0,9\left(M\right)\)