help me, help me! 

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

help me, help me! 

         Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.

Câu 1: Xã hôi phong kiến Trung Quốc được hình thành dần dần từ thế kỉ nào?

A.Thế kỉ thứ nhất TCN

B.Thế kỉ thứ hai TCN

C.Thế kỉ thứ ba TCN

D.Thế kỉ thứ năm TCN

Câu 2: Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào năm nào?

A.Năm 221 TCN

B.Năm 222 TCN

C.Năm 231 TCN

D.Năm 232 TCN

Câu 3: Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là:

A.Thuế

B.Hoa lợi

C.Địa tô

D.Tô, tức

Câu 4: Biện pháp tuyển chọn nhân tài dưới thời Đường như thế nào?

A.Các quan đại than tiến cử người tài giỏi cho triều đình

B.Mở trường học chọn ngay từ nhỏ, chủ yếu là con em quan lại.

C.Mở nhiều khoa thi.

D.Vua trực tiếp tuyển chọn.

Câu 5: Vương triều nào tồn tại lâu nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

A.Nhà Đường               B.Nhà Hán                   C.Nhà Minh                  D.Nhà Thanh

Câu 6: Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

A.Nhà Tống                  B.Nhà Minh                 C.Nhà Thanh                 D.Nhà Đường

Câu 7: Ở Trung Quốc , tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến?

A.Nho giáo                B.Đạo giáo               C.Phật giáo               D.Cả A,B,C đều đúng.

Câu 8: Xã hội phong kiến Trung Quốc gồm những giai cấp nào?

A.Quý tộc, nông dân                                                                   B.Địa chủ, nông nô

C.Địa chủ, nông dân lĩnh canh                                                    D.Quý tộc, nông nô 

Câu 9 : Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường được gọi là?

A.Chế độ công điền                                                                    B.Chế độ quân điền         

C.Chế độ tịch điền                                                                      D.Chế độ lĩnh canh

Câu 10: “ Vua chỉ biết đục khoét nhân dân để sống xa hoa. Còn nông dân và thợ thủ công phải nộp tô thuế, bị bắt đi lính, đi phu.” Đó là tình hình xã hội phong kiến Trung Quốc triều đại nào?

A.Cuối thời Tần-Hán                                                                 B.Cuối thời Đường        

C.Cuối thời Tống -Nguyên                                                        D.Cuối thời Minh-Thanh  

Câu 11: Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác?

 

 

A.Mùa khô tương đối lạnh, mát

B.Mùa mưa tương đối nóng

C.Gió mùa kèm theo mưa

D.Khí hậu mát, ẩm.

Câu 12: Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời trung cổ đại?

A.Việt Nam                  B.Thái Lan                 C.Cam-pu-chia                D.Lào

Câu 13: Văn hoá Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hoá nào?

A.Trung Quốc              B.Nhật Bản                 C. Phương Tây                D.Ấn Độ

Câu 14: Đến giữa thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây?

A.Thái Lan                   B.Việt Nam                 C.Ma-lai-xi-a               D.Phi-lip-pin

Câu 15: Từ thế kỉ XIII, người Thái di cư từ phía bắc xuống phía nam đã dẫn tới sự hình thành của hai quốc gia nào?

A.Cham-pa và Su-khô-thay                                    B.Su-khô-thay và Lan Xang

C.Pa-gan và Cham-pa                                             D.Mô-giô-pa-hit và Gia-va

Câu 16: Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào sau đây?

A.Lào             B.Cam-pu-chia               C.Mi-an-ma                D.Ma-lai-xi-a

Câu 17: Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á vào khoảng thời gian nào?

A.Đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII

B.Giữa thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII

C.Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.

D.Cuối thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.

Câu 18:Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông:

A.Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

B.Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

C.Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

D.Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

Câu 19: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?

A.Từ thế kỉ IV đến thế kỉ X                                  B.Thế kỉ V đến thế kỉ X                                      

C.Từ thế kỉ VI đến thế kỉ X                                  D.Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

Câu 20: Chế độ quân chủ là gì?

A.Thể chế nhà nước quyền lực phân tánll

B.Thể chế nhà nước do vua đứng đầu

C.Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ

D.Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.

Câu 21: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông là gì?

A.Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.

B.Nghề nông trồng lúa nước.

C.Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến

D.Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.

Câu 22: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:

A.Địa chủ và nông nô

B.Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

C.Địa chủ và nông dân lĩnh canh

D.Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

Câu 23: Từ thế kỉ XVI đến XIX, chế độ phong kiến phương Đông có điểm gì nổi bật?

A.Phát triển thịnh vượng                             B.Được xác lập hoàn chỉnh

C.Phát triển không ổn định                          D.Khủng hoảng và suy vong.

Câu 24: Nhân tố cơ bản nào dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến châu Âu từ thế kỉ XV?

A.Sự ra đời và phát triển của thành thị trung đại

B.Phong trào đấu tranh của nông dân

C.Các cuộc chiến tranh giữa các vương triều phong kiến

D.Các trào lưu tư tưởng mới xuất hiện ở châu Âu.

Câu 25: Vì sao chế độ phong kiến lại tồn tại ở phương Đông dai dẳng hơn so với phương Tây?

A.Do nền kinh tế hàng hoá không phát triển mạnh ở phương Đông.

B.Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên

C.Do phương Đông chịu sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân muộn

D.Do chế độ phong kiến ở phương Đông ưu việt hơn so với phương Tây.

Câu 26:Ngô Quyền lên ngôi vua , đóng đô ở đâu?

A.Hoa Lư                   B.Cổ Loa                   C.Bạch Hạc                  D.Phong Châu

Câu 27: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc?

A.Đặt kinh đô ở Cổ Loa

B.Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua

C.Đặt lại lễ nghi trong triều đình

D.Đặt lại các chức quan trong triều đình, xoá bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.

Câu 28: Ngô Quyền mất năm bao nhiêu?

A.Năm 944                    B.Năm 945                   C.Năm 946                  D.Năm 947

Câu 29: Bộ máy nhà nước do Ngô Quyền tổ chức là một nhà nước như thế nào?

A.Là một nhà nước phức tạp                       B.Là một nhà nước rất qui mô

C.Là một nhà nước đơn giản                       D.Là một nhà nước rất hoàn chỉnh.

Câu 30: Ngô Quyền đã cử ai làm Thứ sử Hoan Châu ( Nghệ An- Hà Tĩnh)?

A.Kiều Công Hãn    B.Ngô Xương Ngập      C.Ngô Xương Văn       D.Đinh Công Trứ

Câu 31: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước?

A.Nhờ sự ủng hộ của nhân dân                      B.Tài năng của Đinh Bộ Lĩnh

C.Sự liên kết với các sứ quân                        D.Tất cả các câu trên đúng.

Câu 32: Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân tôn xưng là:

A.Vạn Thắng Vương                                    B.Bắc Bình Vương    

C.Bình Định Vương                                      D.Bố Cái Đại Vương

Câu 33: Đinh Bộ Lĩnh đã liên kết với sứ quân nào?

A.Ngô Nhật Khánh        B.Trần Lãm           C.Nguyễn Thủ Tiệp         D.Nguyễn Siêu

Câu 34: Căn cứ mà Đinh Bộ Lĩnh gây dựng là:

A.Lam Sơn ( Thanh Hoá)                            B.Triệu Sơn (Thanh Hoá)

C.Hoa Lư  (Ninh Bình)                                D.Cẩm Khê (Phú Thọ)

Câu 35: Dưới thời của Đinh Bộ Lĩnh, đất nước ta đến năm nào được bình yên trở lại?

A.Đầu năm 967         B.Đầu năm 965          C.Cuối năm 965           D.Cuối năm 967

Câu 36: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?

A.Đại Việt               B.Đại Cồ Việt             C.Đại Nam                D.Đại Ngu

 

 

Câu 37: Vua Đinh Tiên Hoàng đặt niên hiệu là gì?

A.Thái Bình             B.Thiên Phúc             C.Hưng Thống                D.Ứng Thiên

Câu 38: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh chọn Hoa Lư làm kinh đô?

A.Hoa Lư có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư.

B.Hoa Lư có địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lụt lội.

C.Hoa Lư vừa là quê hương của ông, có địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc phòng thủ đất nước.

D.Hoa Lư là nơi tập trung nhiều nhân tài, có thể giúp vua xây dựng đất nước.

Câu 39: Nhà Đinh có mấy đời vua? Đời vua cuối cùng là ai?

A.Hai đời vua.Vua cuối cùng là Đinh Điền

B.Hai đời vua. Vua cuối cùng là Đinh Toàn

C.Ba đời vua.Vua cuối cùng là Đinh Liễn

D.Bốn đời vua.Vua cuối cùng là Đinh Toàn

Câu 40: Lê Hoàn lên ngôi vua năm nào? Đặt niên hiệu là gì?

A.Năm 980, niên hiệu là Thái Bình

B.Năm 979, niên hiệu là Hưng Thống

C.Năm 980, niên hiệu là Thiên Phúc

D.Năm 981, niên hiệu là Ứng Thiên.

Câu 41: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?

A.Đinh Toàn               B.Thái hậu Dương Vân Nga          C.Lê Hoàn          D.Đinh Liễn

Câu 42: Thời Đinh-Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của:

A.Làng xã                   B.Nông dân                         C.Địa chủ                D.Nhà nước 

Câu 43:Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng lợi ở đâu?

A.Ở sông Như Nguyệt                                       B.Ở Chi Lăng-Xương Giang

C.Ở Rạch Gầm-Xoài Mút                                  D.Ở sông Bạch Đằng.

Câu 44:Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào?

A.Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu

B.Chia thành 10 lộ, dưới lộ là phủ và huyện

C.Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện

D.Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã.

Câu 45:Quân Tống do ai chỉ huy tiến vào xâm lược nước ta?

A.Ô Mã Nhi              B.Triệu Tiết               C.Hoằng Tháo             D.Hầu Nhân Bảo.

Câu 46:Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê?

A.Biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta.

B.Làm cho nhà Tống và các triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa.

C.Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt.

D.Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ.

Câu 47:Đâu không phải là nguyên nhân các tướng lĩnh suy tôn Lê Hoàn lên làm vua?

A.Ông là người có tài năng và uy tín trong triều đình nhà Đinh.

B.Vua Đinh còn quá nhỏ không đủ khả năng lãnh đạo đất nước.

C.Quân Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt.

D.Do sự ủng hộ của thái hậu họ Dương.

Câu 48:Quân đội nhà Tiền Lê gồm:

A. 10 đạo- 2 bộ phận ( cấm quân – quân địa phương)

B. 8 đạo – 2 bộ phận ( cấm quân – quân địa phương)

C. 5 đạo – 2 bộ phận ( cấm quân – quân địa phương)

B. 3 đạo – 2 bộ phận ( cấm quân – quân địa phương)

Câu 49:Dưới thời Đinh-Tiền Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi?

A.Nho giáo          B.Phật giáo           C.Thiên Chúa giáo          D.Các tôn giáo trên.

Câu 50: Nhà Đinh tồn tại trong thời gian bao lâu?

A.10 năm                B.15 năm                     C.14 năm                      D.12 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

1
1 tháng 5 2021

khoanh vao dap an b

1 tháng 5 2021
Trường hợp B.

 câu 1 : Một vật nhiễm điện dương khi:

A. Nó nhường êlectrôn cho vật khác.

B. Nó nhận êlectrôn từ vật khác.

C. Nó phóng điện qua vật mang điện tích dương.

D. Nó đẩy vật mang điện tích âm.

8 tháng 11 2021

Sán lá máu sinh ở bộ phận nào trong cơ thể?

   a. Ở ruột non người          

   b. Ở trong bắp cơ của trâu, bò

   c. Ở trong máu người     

   d. Ở trong da của người

8 tháng 11 2021

Sán lá máu sinh ở bộ phận nào trong cơ thể?

   a. Ở ruột non người          

   b. Ở trong bắp cơ của trâu, bò

   c. Ở trong máu người     

   d. Ở trong da của người

_HT_

II. BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1 Đối với một dây đàn, khi bấm phím ở các vị trí khác nhau, âm phát ra trầm bổng khác nhau. Tại sao?............................................................................................................................................................................
Đọc tiếp

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1 Đối với một dây đàn, khi bấm phím ở các vị trí khác nhau, âm phát ra trầm bổng khác nhau. Tại sao?

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 2 Hãy quan sát một người đàn ông đang lên dây đàn. Nhận xét khi nào thì dây đàn có tần số lớn, khi nào có tần số nhỏ?

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 3 Trong các chuyển động sau đây: một ôtô đang chạy trên đường, cành cây lay động trong gió nhẹ, một người ngồi trên võng đu đưa, chuyển động của quả lắc đồng hồ treo tường. Chuyển động nào được coi là dao động?

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 4 Có ý kiến cho rằng, các vật dao động ở tần số từ 20Hz đến 20000Hz mới phát ra được âm thanh. Nếu vật dao động với tần số lớn hơn 20000Hz hoặc nhỏ hơn 20Hz thì không phát ra âm thanh. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Tại sao?

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 5 Trong 10 giây, một lá thép thực hiện được 5000 dao động. Hỏi dao động của lá thép có phát ra âm thanh hay không? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra không? Tại sao?

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

24
20 tháng 10 2021

Sao bn hỏi lắm vậy? 

20 tháng 10 2021

giúp mình với 

undefined

27 tháng 7 2021
  • thanhbinh26Inmxd
  •  
  • 21/05/2021

Đáp án:

 U = 2,8V 

Giải thích các bước giải:

 Vì trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì ta có công thức :

U = U1 + U2

Mà U1 = 1,3V và U2 = 1,5V nên U = 2,8 V

Vậy U = 2,8V

27 tháng 7 2021

trả lời:

mk cop mạng !!

hok tốt

5 tháng 8 2021

đcmm fuck

 I.Trắc NghiệmCâu 1: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?A. Ngọn nên đang cháy                     B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắngC. Mặt trời                                         D. Đèn ống đang sángCâu 2: Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì:A. Giữa mắt và bông hoa không có vật chắn sángB. Có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền đến mắt taC....
Đọc tiếp

 

I.Trắc Nghiệm

Câu 1: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?

A. Ngọn nên đang cháy                     B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng

C. Mặt trời                                         D. Đèn ống đang sáng

Câu 2: Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì:

A. Giữa mắt và bông hoa không có vật chắn sáng

B. Có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền đến mắt ta

C. Có anh sáng từ mắt ta truyền đến bông hoa

D. Có ánh sáng từ bông hoa truyền tới mắt ta

Câu 3: Hình nào thể hiện đúng đường truyền của ánh sáng trong không khí ?

Câu 4: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào ?

A. Mặt gương

B. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương

C. Mặt phẳng vuông góc với tia tới

D. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới

Câu 5: Chùm sáng song song gồm các tia sáng:

A. Không giao nhau trên đường truyền của chúng

B. Giao nhau trên đường truyền của chúng

C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng

D. Hội tụ tại một điểm trên đường truyền của chúng

Câu 6: Một tia sáng chiếu tới mặt gương phẳng có góc tới bằng 45° thì góc phản xạ bằng:

A.60°                                    B.40°                           C.50°                               D.45°

Câu 7 :Khi ra nhìn vào gương mà thấy hình ảnh ta lớn hơn nhiều so với khuôn mặt thì đó là   A. Gương phẳng  B. Gương cầu lồi  C. Gương cầu lõm   D. Gương cầu (lồi hoặc lõm)

Câu 8: Chùm sáng có các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng gọi là chùm sáng

A. song song           B.hội tụ           C. phân kì             D.phản xạ

Câu 9: Một vật đặt trước và cách gương phẳng 10cm, khoảng cách giữa ảnh và vật là:

A.20cm               B.15cm                     C.10cm                  D.5cm

Câu 10: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là

A. Ảnh thật, lớn hơn vật                                           B. Ảnh ảo, lớn bằng vật    

C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật                                             D. Ảnh thật, lớn bằng vật

Câu 11: Ta nhìn thấy được một vật khi

A. Có ánh sáng truyền vào mắt ta                              B. Ta mở mắt

C. Có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta               D. Vật ánh sáng

Câu 12: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm :

II.Tự luận

Câu 1: Cho vật AB đặt trước một gương phẳng như hình vẽ                       

a. Vẽ ảnh của AB tạo bởi gương ( nêu rõ các bước em đã vẽ)

b. Xác định dùng nhìn thấy ảnh của AB

Câu 2: Cho tia tới SI hợp với gương phẳng một góc I – 45°

a. Vẽ tia phản xạ IR                                       b. Tính góc phản xạ i’

Câu 3: Nêu các hiện tượng ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng mà em đã học ?

Vùngbóng tối là gì ? Bóng nửa tối là gì ?

Câu 4: So sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm ?

1

I.Trắc Nghiệm

Câu 1: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?

A. Ngọn nên đang cháy                     B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng

C. Mặt trời                                         D. Đèn ống đang sáng

Câu 2: Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì:

A. Giữa mắt và bông hoa không có vật chắn sáng

B. Có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền đến mắt ta

C. Có anh sáng từ mắt ta truyền đến bông hoa

D. Có ánh sáng từ bông hoa truyền tới mắt ta

Câu 4: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào ?

A. Mặt gương

B. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương

C. Mặt phẳng vuông góc với tia tới

D. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới

Câu 5: Chùm sáng song song gồm các tia sáng:

A. Không giao nhau trên đường truyền của chúng

B. Giao nhau trên đường truyền của chúng

C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng

D. Hội tụ tại một điểm trên đường truyền của chúng

Câu 6: Một tia sáng chiếu tới mặt gương phẳng có góc tới bằng 45° thì góc phản xạ bằng:

A.60°                                    B.40°                           C.50°                               D.45°

Câu 7 :Khi ra nhìn vào gương mà thấy hình ảnh ta lớn hơn nhiều so với khuôn mặt thì đó là   

A. Gương phẳng  B. Gương cầu lồi  C. Gương cầu lõm   D. Gương cầu (lồi hoặc lõm)

Câu 8: Chùm sáng có các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng gọi là chùm sáng

A. song song           B.hội tụ           C. phân kì             D.phản xạ

Câu 9: Một vật đặt trước và cách gương phẳng 10cm, khoảng cách giữa ảnh và vật là:

A.20cm               B.15cm                     C.10cm                  D.5cm

Câu 10: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là

A. Ảnh thật, lớn hơn vật                                           B. Ảnh ảo, lớn bằng vật    

C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật                                             D. Ảnh thật, lớn bằng vật

Câu 11: Ta nhìn thấy được một vật khi

A. Có ánh sáng truyền vào mắt ta                              B. Ta mở mắt

C. Có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta               D. Vật ánh sáng

#Y/n

Bài 12: Muốn bẩy 1 vật nặng 2500N bằng 1 lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có độ dài từ điểm tựa O đến 2 đầu đòn bẩy như thế nào?Bài 13: Muốn bẩy 1 vật nặng có khối lượng 100kg bằng 1 lực 200N thì phải dùng đòn bẩy có độ dài từ điểm tựa O đến 2 đầu đòn bẩy như thế nào?Bài 14: Vật A có khối lượng gấp 4 lần vật B. Nếu treo 2 vật A,B vào 2 đầu C,D cùa 1 đòn bẩy. Để đòn...
Đọc tiếp

Bài 12: Muốn bẩy 1 vật nặng 2500N bằng 1 lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có độ dài từ điểm tựa O đến 2 đầu đòn bẩy như thế nào?

Bài 13: Muốn bẩy 1 vật nặng có khối lượng 100kg bằng 1 lực 200N thì phải dùng đòn bẩy có độ dài từ điểm tựa O đến 2 đầu đòn bẩy như thế nào?

Bài 14: Vật A có khối lượng gấp 4 lần vật B. Nếu treo 2 vật A,B vào 2 đầu C,D cùa 1 đòn bẩy. Để đòn bẩy được cân bằng thì tỉ số giữa khoảng cách từ điểm tựa O đến đầu A và khoảng cách từ điểm tựa O đến đầu B phải thỏa mãn điều kiện gì?

Bài 15: Một thanh AB cứng và nhẹ có chiều dài là 60cm. Ta treo vào 2 đầu A và B hai vật lần lượt có khối lượng là 2kg và 10kg. Hỏi ta phải đặt thanh AB trên 1 cái nêm tại vị trí như thế nào để đòn bẩy cân bằng?

Bài 16: Một người gánh 1 gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20kg, thùng thứ 2 nặng 30kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ 1 vào đòn gánh là O1. điểm treo thùng thứ 2 vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 VÀ OO2 có giá trị là bao nhiêu?

Bài 17: Hai quả cầu đặc có cùng thể tích,, một bằng sắt, một bằng nhôm, được treo vào 2 điểm A và B của 1 đòn bẩy, OA=OB.

a.Cho biết đòn bẩy như thế nào? Tại sao? Biết Biết khối lượng riêng của sắt và nhôm lần lượt là: 7800kg/m3 và 2700kg/m3

b.Muốn đòn bẩy thăng bằng thì ta phải dịch điểm tựa O về phía nào của đòn bẩy?

Bài 18: Có 2 quả cầu 1 bằng sắt và 1 bằng hợp kim có thể tích lần lượt là 500cm3 và 800cm3. Hỏi khi treo 2 quả cầu đó vào 2 đầu A và B của 1 đòn bẩy thì điểm tựa phải đặt ở đâu để đòn cân thăng bằng. Biết khối lượng riêng của sắt và hợp kim lần lượt là: 7800kg/m3 và 4875kg/m3. (bỏ qua trọng lượng của đòn bẩy).

GIÚP MÌNH VỚI CẦN GẤP LẮM RỒI!!!

0