K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2019

1. Đại từ nhân xưng: (Personal pronouns)

  • Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô khi giao  tiếp.
  • Gồm 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) và có 8 đại  từ:

Ngôi

Số ít

Số nhiều

Ngôi thứ I(người nói)(tôi/mình/ ta/ tớ/…)we (chúng tôi/ chúng ta/…)
Ngôi thứ II(người nghe)you (bạn/ anh/ chị/ em/…)you (các bạn/ anh/ chị/ em/…)
Ngôi thứ III:

(người được nói đến)

he (anh/ ông/ chú ấy…) she (chị/ bà/ cô ấy/…) it (nó/ thứ đó/ vật đó/…)they (họ/ chúng nó/ những vật đó)

2. Thì Hiện tại Đơn của động từ TO BE: (The Present Simple tense of TO BE)

a)  Thể khẳng định: (+)
Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng:
b) Thể phủ định: (–)
Thêm NOT sau động từ to be
Iam==>I’mI am not              ==> I’m not 
Youare ==>You’reHe is not             ==>He isn’t(He’s not)
Heis ==>He’sShe is not            ==>She isn’t(She’s not)
Sheis ==>She’sIt is not                ==>It isn’t(It’s not)
Itis ==>It’sWe are not         ==>We aren’t(We’re not)
Weare ==>We’reYou are not      ==>You aren’t(You’re not)
Youare ==>You’reThey are not    ==>They aren’t(They’re not)
Theyare ==>They’re  
c)  Thể nghi vấn: (?)
Muốn đặt câu hỏi, đưa to be lên trước đại từ nhân xưng:
AmI?Trả lời:Yes, you are.        /No, you are not. 
Areyou? Yes, I am.              /No, I am not.
Arewe? Yes, we are.         /No, we are not.
     Yes, you are.        /No, you are not.
Arethey? Yes, they are.       /No, they are not.
Ishe? Yes, he is.              /No, he is not.
Isshe? Yes, she is.            /No, she is not.
Isit? Yes, it is.                /No, it is not.

3.Thì Hiện tại Đơn của động từ thường: (Simple Present Tense of ordinary verbs)

 I/ You/ We/ TheyHe/ She/ It
(+)S + Vbare  + O.S + V_s/es + O.
(-)S + don’t + Vbare  + O.S + doesn’t + Vbare  + O.
(?)Do + S + Vbare  + O?
–   Yes, S + do.
–   No, S + don’t.
Does + S + Vbare  + O?
–   Yes, S + does.
–   No, S + doesn’t.

Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Danh từ số ít) thì Verb phải thêm S/ES (thêm ES cho các động từ tận cùng là âm gió)

NOTE:    Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít:   go ==> goes    do ==> does     have ==> has

  • Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Đơn: every day/night, in the morning/afternoon/evening…

4. Cách đổi 1 câu từ số ít ==> số nhiều:

a. Đổi đại từ:

  • (tôi)==> We (chúng tôi)
  • You (bạn)==>You (các bạn)
  • HeSheIt (anh/chị/em/nó) ==>They (họ/ chúng nó)
  • ThisThat (cái này/kia) ==>TheseThose (những cái này/kia)

b. Đổi động từ to be: am/is ==>  are

c. Đổi danh từ số ít ==> danh từ số nhiều (nhớ bỏ a/an khi chuyển sang số nhiều)

Ex1:

He   is   a student.

==> They   are   students.

Ex2:This is a ruler. ==>_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Ex3: She’s an engineer.==> _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Ex4: It’s an apple. ==> _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Ex5: That isn’t a bookshelf.==> _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Ex6: Are you a nurse?  ==> _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

5. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns):

–  đứng trước danh từ, dùng để chỉ rõ danh từ đó thuộc về ai

Personal pronouns

Đại từ nhân xưng

Possessive  pronouns  (Possessive adjectives)

Đại từ sở hữu (Tính từ sở hữu)

Imy (của tôi/ tớ …)
Youyour (của các bạn/ các anh/ chị …)
Hehis (của anh/ chú/ ông ấy …)
Sheher+ NOUN(của chị/ cô/ bà ấy …)
Itits (của nó)
Weour (của chúng tôi/ bọn tớ …)
Theytheir (của họ/ chúng nó)

6. Câu hỏi Wh & Câu hỏi Yes/No: (Wh_ questions & Yes/No_questions)

 Question wordAuxiliarySubject+ Vbare+ Object
Yes/No_ questions: Do DoesI/you/we/they he/she/itVbareObject ?
Wh_ questions:What/When/Where/ Why/Who/How/…Do DoesI/you/we/they he/she/itVbareObject ?

Question words (Từ để hỏi):

  • là những từ được dùng để hỏi thông tin về người/ sự vật/ sự  việc
  • luôn đặt ở đầu câu để hỏi:

WHO (ai): hỏi người

WHERE (ở đâu): hỏi địa điểm/ nơi  chốn

WHEN (khi nào): hỏi thời điểm/ thời  gian

WHOSE (của ai): hỏi về chủ sở  hữu

WHY (tại sao): hỏi lý  do

WHAT (gì/cái gì): hỏi sự vật/ sự  việc

WHAT TIME (mấy giờ): hỏi giờ/ thời gian làm việc gì   đó

WHICH School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/ khối/ lớp/ tầng    nào

HOW MANY + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được

HOW (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái

* NOTE:  đi bộ ta dùng  on foot (NOT by   foot)

7. TÍNH TỪ MÔ TẢ:  

dùng để diễn tả diện mạo/ tính cách của con người, tính chất của sự vật/ việc:

diện mạo, bề ngoài: beautiful, pretty,  …

tính cách: active, friendly, lazy,  …

kích thước, hình dạng: big, small,  …

trạng thái cảm xúc: happy, sad,  …

tuổi: old, young, …

màu sắc: blue, red, …

  • VỊ TRÍ CỦA TÍNH  TỪ:

a. Adj đứng sau be để bổ nghĩa cho S:

S + be + adj

Ex:  My school  is   big.

b. Adj đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó:

S + be + (a/an/the) + adj +  noun.

Ex:  It  is  an  old  city.

c. Dạng câu hỏi:

Be + S + adj ?

Ex: Is your house big? – Yes, it is./ No, it  isn’t.

NOTE:    

+ động từ be phải phù hợp với  S.

+ khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ aan hoặc the đứng trước

8. Các mẫu câu hỏi & trả lời:

a. Hỏi & trả lời với OR-Question:

Câu hỏi với OR là câu hỏi lựa chọn. Người trả lời phải chọn 1 trong 2 ý mà người hỏi đưa ra, không

trả lời Yes/ No.

Is A or B ?

Ex: Are you an engineer or a teacher? – I’m a   teacher.

b. Hỏi & trả lời về trường học:

Which(= What) school + do/does + S + go   to?

==> S + gogoes + tên (trường) school.

Ex: Which school do you go to? – I go to Tran Van On school.

c. Hỏi & trả lời về khối lớp/ lớp:

Which grade/class + be + S +  in?
  • S + be in grade + số (lớp).
  • S + be in class + số (lớp)/ tên (lớp).

Ex: Which class are they in? – They are in class   6A1.

d. Hỏi & trả lời về tầng lầu:

Which floor  + be + S +  on?
  • S + be on + the + số thứ tự + floor

Ex: Which floor is your classroom on? – It’s on the second floor.

e. Hỏi & trả lời về số lượng:

How many + noun (số nhiều) + are there   …?
How many + noun (số nhiều) + do/does + S +   Vbare ?

Ex1: How many classrooms are there in your school? – There are 60 classrooms in my school. Ex2: How many pencils do you have? – I have

Ex2: How many pencils do you have? – I have one pencil.

f. Hỏi & trả lời về hoạt động hằng ngày: 

What + do/does + S + do  …?

Các cụm từ thường được dùng để nói về hoạt động hằng   ngày:

+ every day/ every night

+ every morning/ every afternoon/ every evening,  …

Ex1: What do you do every morning? I go to school every morning.

Ex2: What does she do at night? She watches TV at   night.

g.Hỏi & trả lời về giờ giấc:

What time is it?

1. Hỏi thăm giờ:

  • số giờ chẵn: It’s + số giờ +  o’clock.
  • số giờ lẻ có 2 cách:
Cách nói theo đồng hồ điện tử:

(nói giờ trước phút sau)

Cách nói theo đồng hồ kim:

(nói phút trước giờ sau)

It’s + số giờ + số phút.It’s + số phút pastto + số  giờ.
·    từ phút thứ g phút thứ 30 dùng PAST (qua/ hơn)

·    từ phút thứ 31 g phút thứ 59 dùng TO (kém/ thiếu)

với số giờ + 1

·    Dùng a quarter (1 phần tư) cho 15 phút

·    Dùng half (1 phần 2/phân nửa) cho 30 phút

  • Để phân biệt buổi sáng hay chiều: ta dùng AM (sáng) và PM  (chiều)

2. Hỏi thời gian của các hoạt động:

What time do/does + S + Vbare  +  …?
  • S + V(s/es) + at + thời

Ex: What time do we have Math? We have it at half past   twelve.

9. Thì Hiện tại Tiếp diễn: (Present Progressive Tense)

Thì Hiện tại Tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).

(+)S + be (am/is/are) + V_ing + …Ex: We are playing  soccer.
()S + be (am/is/are) + NOT V_ing +  …Ex: We are not playing  soccer.
(?)Be (Am/Is/Are) + S + V_ing +  …?

–     Yes, S + be (am/is/are).

–     No, S + be (am/is/are) +  NOT.

Ex: Are you playing  soccer?

–         Yes, we are.

–         No, we are not.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Tiếp Diễn:

  • now, right now, at present, at this time, at the  moment
  • Câu mệnh lệnh! (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …)
  • Câu hỏi Where + be + S? (Where are you? – I am playing   in the yard.)
27 tháng 10 2019
  1. Các thì : Hiện tại đơn , hiện tại tiếp diễn , quá khứ đơn , tương lai đơn , tương lai gần , hiện tại hoàn thành ( nếu bạn là học sinh giỏi )...
  2. Quy tắc thêm '' es ''
  3. Bảng đại từ 
  4. Hỏi số lượng 
  5. Cách sd tính từ ghép 
  6. Cách đọc dt số nhiều
  7. Hỏi giờ : giờ lẻ , giờ kém
  8. Sở thích 
  9. GIá cả 
  10. Bảng Tính sang danh BQT ( hsg )
  11. Các câu so sánh với tính từ và trạng từ 
  12. Đọc đt BQT
  13. Câu đk loại 1 và 2 
  14. 6 cặp câu tương đương

Trên đây mình đã liệt kê tương đối đầy đủ cho lớp 6 rồi . Mk chỉ liệt kê tên thôi còn CT thì bạn tìm trên mạng nhé!

Học tốt!

10 tháng 12 2024

Bài 1

- The life in the city is very convenient

- The city has many interesting places , such as : park , museum , stadium , ....

  • - The buildings in the city centre is very modern

- In the city , there are some park so we can walking , do exercise , play ...

- The street in city is cleaner than the street in countryside

Bài 2

+ The city is very noisy

+ The city's street hasn't a lot os trees

+ There are many means on the road , so the air is polluted

+ City is very cramped

+ I don't like to go anywhere because the city is too dirty by dust

 

<< Tick cho mình rồi khi nào mình lại giúp , cảm ơn ạ >>

8 tháng 1 2018

I will get lucky money.

I will visit my grandparents.

I will decorate the house

I will make banh chung and banh tet

8 tháng 1 2018

1.  I will get lucky money

2. I will visit my relatives

3. I will go out

4. I will eat spencial food

5. I will  try to study hard

26 tháng 9 2019

Nhà bạn phải tự tả chứ

26 tháng 9 2019

My house is in the center of Hanoi. My house is small but it is very beautiful. There are 3 floors in the house and it has 3 bed rooms, one kitchen and living room together. It is not a fantas house but comfortable. In my bedroom, there is a bed, a wardrobe, a piano, two desks and computer, a new TV, a CD player,…. The living room is small but it is very nice and the kitchen is very convenient. In fact, it has very litter of decorating things pictures or painting. I prefer the comfortable than the fabulous. My house also has a small garden with some trees and flowers. My house isn’t large but it very wonderful, and I love this house so much.

Bài dịch: Nhà của tôi ở trung tâm thành phố Hà Nội. Nhà của tôi tuy hơi nhỏ nhưng nó khá là đẹp. Nhà có 3 tầng trong nhà và nó có 3 phòng ngủ, một nhà bếp và phòng khách, những phòng còn lại là nhà vệ sinh và phòng dành riêng để đón khách khi bạn bè người thân đến chơi và ngủ lại qua đêm. Nó không phải là một ngôi nhà tuyệt vời nhưng là một ngôi nhà thoải mái. Trong phòng ngủ của tôi, chúng tôi có giường, tủ quần áo, một chiếc piano, bàn và máy tính, TV, đầu CD …. Phòng khách khá là nhỏ nhưng nó là rất tốt đẹp và nhà bếp thì rất thuận tiện. Thực tế thì, phòng có rất nhiều đồ trang trí những hình ảnh hoặc vẽ tranh. Tôi thích sự thoải mái hơn sang trọng. Nhà tôi cũng có một khu vườn nhỏ với một số cây và hoa. Nhà của tôi là không lớn nhưng nó rất đẹp, và tôi thích ngôi nhà này rất nhiều.

26 tháng 9 2019

=> ncr

In the future, I will live in a hi-tech house. It might be by the sea and it's will be surrounded by the blue sea. There are twenty rooms in my house. My house will has a big garage so that I can store my super cars. My future house will have wind and solar energy. I will use hi-tech and automa machines such as a smart clock, modern fridge, and so on. There is a super smart TV in my house. I might surf the internet, watch my favourite TV programme from space or contact friends on other planets on this TV. I might also join online classes on TV and not have to go to school. I love my house very much.

Chúc bạn học tốt nha!

17 tháng 3 2022

mk là gì hả bạn

Bài viết, lời dịch bằng tiếng anh: Về ngôi

trường mơ ước của bạn

My dream school would be in my country Alexandria..i

know there is a lot of schools here but its not

mine...I would make a great building surrounded by

grass , trees and flowers ..I would make an option in

this school that every student choose the language

they would love to learn Spanish ,English

,German...etc and this would start after grade 5 after

we give them all language we have ...and the school

must at least have not less than 5 languages...and I

would make for every language an professional

teachers, for the students...

Ngôi trường ước mơ của tôi sẽ là ở trong nước của tôi .. tôi

biết có rất nhiều trường học ở đây nhưng nó không thích

theo ý tôi ... Tôi sẽ làm cho một tòa nhà lớn được bao quanh

bởi thảm cỏ, cây và hoa ..Tôi sẽ làm một tùy chọn trong ngôi

trường này mà mỗi học sinh chọn các ngôn ngữ mà họ yêu

thích tìm hiểu như ngôn ngữ Tây Ban Nha, Anh, Đức ... vv và

điều này sẽ bắt đầu sau lớp 5 sau khi chúng tôi cung cấp cho

họ tất cả các ngôn ngữ mà chúng ta có ... và các trường ít

nhất phải có không ít hơn 5 ngôn ngữ ... và tôi sẽ làm cho

mọi ngôn ngữ là một giáo viên chuyên nghiệp, cho những

học sinh ...

They should to talk English all the time in every lesson

until they reach their 5th grade then they should to

talk in the language that had chosen by them...and if i

have a lot of money I would make a modern classes

with a small wardrobe in every class for the students

to put their jackets or whatever... and putting water

machine..there would be a large room for every staff..

English staff sit together in a modern and large

room ...and other staff have the same thing ..about the

garden I would it to be huge garden to make the

students feel free to move and play and do everything

they want ..and for sure would put guards in the

garden if anyone get hurt or something that ..

Họ nên nói tiếng Anh mọi lúc trong lớp học cho đến khi họ

đạt đến lớp 5 của họ sau đó họ nên nói chuyện bằng ngôn

ngữ đã được họ lựa chọn ... và nếu tôi có rất nhiều tiền tôi sẽ

làm cho một lớp học hiện đại với một tủ quần áo nhỏ trong

mỗi lớp học để cho các học sinh cất áo khoác của họ hoặc

bất cứ thứ gì... và đặt máy uống nước cho ..Ở đó sẽ là một

phòng lớn để mỗi giáo viên .. như giáo viên tiếng Anh ngồi lại

với nhau trong một căn phòng thật hiện đại và lớn ... và các

giáo viên khác đều như vậy.. Về khu vườn tôi muốn nó phải

là khu vườn thật lớn để làm cho học sinh cảm thấy tự do di

chuyển và chơi và làm tất cả mọi thứ họ muốn ..và chắc

chắn sẽ đặt bảo vệ trong vườn nếu có ai bị thương hay một

cái gì đó như thế ..

It would be from 9 am to 3 pm it would be only 6

lessons in the day and about the curriculum I would

not it to be any other curriculum I would

to suits our generation and every year must be

changed and it should depend on the innovation and

challenge ..I would make all my students work hard

and I would encourage them by giving gifts for

students who worked hard and there will be a sport

day in every month ..I would put an extra lesson 3

days in a week called innovation and this will teach

students how to innovate anything they could benefit

from it with minimum cost ..I would to build a

huge library and it would have all the books in all

fields that could utilize the students ...and for sure

there would be in their break a meal for every

student..

Thời gian sẽ bắt đầu từ 9h sáng đến 3h chiều, sẽ chỉ có 6 bài

học trong ngày và về chương trình giảng dạy tôi sẽ không

muốn nó sẽ được giống như bất kỳ chương trình giảng dạy

khác, tôi muốn để phù hợp với thế hệ chúng ta và mỗi năm

phải được thay đổi và nó nên phụ thuộc về đổi mới và thách

thức ..Tôi sẽ làm cho tất cả các học sinh của tôi chăm chỉ và

tôi sẽ khuyến khích họ bằng cách tặng quà cho những học

sinh đã chăm chỉ và sẽ có một ngày thể thao trong mỗi

tháng ..Tôi sẽ đặt một bài học thêm 3 ngày trong một tuần

gọi là đổi mới và điều này sẽ dạy cho học sinh cách sáng tạo

bất cứ điều gì họ có thể để được hưởng lợi từ nó với chi phí

tối thiểu ..Tôi muốn xây dựng một thư viện khổng lồ và nó sẽ

có tất cả những cuốn sách trong mọi lĩnh vực để mọi sinh

viên có thể sử dụng hữu ích... và chắc chắn sẽ có trong giờ

nghỉ của họ một bữa ăn cho mỗi học sinh..

10 tháng 5 2018

home robots will be able to do all of our housework

-teaching robots will be able to help children do their homework

-worker robots will be able to build houses in the air

-doctor robots will be able to help sick people

-space robots will be able to build space stations on many other planets

-robots will be able to do dangerous work for us

Bạn chỉ cần thêm hello và giới thiệu mình ở mở đoạn

thêm good bye ở đoạn kết là xong

10 tháng 5 2018

nếu công việc của 1 robot

30 tháng 3 2016

Dog

Cat

Hen

Chicken

Bite

Arm

 

 

 

30 tháng 3 2016

Math 

Go

Front

Cold

Cool

 

 

 

 

 

 

20 tháng 4 2018

In the winter, I usually go skating with my family. And I welcome Christmas with my family in my house. In the spring, I always help my parents to tidy the house. I also go to Tet market with my mom. In the summer, I usually go swimming with my friends in the swimming pool. Sometimes, I go travel to the beach in Nha Trang. And in the autumn, I fly a kite with my younger sister in the paddy fields. Sometimes, I go fishing with my father.