Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các oxit bazơ : đồng(II) oxit : CuO, natri oxit : Na 2 O , canxi oxit : CaO, sắt(III) oxit: Fe 2 O 3 ...

a) Sơ đồ phản ứng:
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.
b) Phương trình phản ứng:

a/Oxit bazo:
_ CuO : Đồng(II) oxit
_ Na2O : Natri oxit
_ Fe3O4 :oxit sắt từ
_ Al2O3 : nhôm oxit
_ CaO : Canxi oxit
b/Oxit axit:
CO2 : cacbon đioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
SO2 : lưu huỳnh đioxit
SiO2 : silic đioxit
N2O5 : ddinito pentaoxit
5 oxit bazo: CaO - Canxi oxit
Na2O - Natri oxit
FeO - Sắt (II) oxit
K2O: kali oxit
CuO: đồng (II) oxit
5 oxit axit: CO2 - cacbon đioxit
SO2- Lưu huỳnh đioxit
P2O5 - Điphốtpho pentaôxít
NO - nito monoxit
N2O - đinito oxit

a) Axit là hợp chất mà trong phân tử có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Axit có oxit : $H_2CO_3,H_2SO_4,HNO_3,H_2SO_3$
Axit không có oxit : $HCl,HF,HBr,HI,H_2S$
b)
Oxit tương ứng lần lượt là :$N_2O_5,SO_2,SO_3,CO_2,P_2O_5$

Phương trình hóa học:
a) S + O2 → SO2
b) C + O2 → CO2
c) 2Cu + O2 → 2CuO
d) 2Zn + O2 → 2ZnO
Oxit tạo thành là oxit axit:
SO2 axit tương ứng là H2SO3.
CO2 axit tương ứng là H2CO3.
Oxit tạo thành là oxit bazơ :
CuO bazơ tương ứng là Cu(OH)2.
ZnO bazơ tương ứng là Zn(OH)2.
Ta có các PTHH theo đề:
\(S+O_2\rightarrow^{t^0}SO_2\) SO2 là một oxit axit, có axit tương ứng là H2SO3.
\(C+O_2\rightarrow^{t^0}CO_2\) CO2 là một oxit axit, có axit tương ứng là H2CO3.
\(2Cu+O_2\rightarrow^{t^0}2CuO\) CuO là một oxit bazo, có bazo tương ứng là Cu(OH)2.
\(2Zn+O_2\rightarrow^{t^0}2ZnO\) ZnO là một oxit lưỡng tính.

1. Boron và Carbon có phản ứng với nhau không?
Có, boron (B) và carbon (C) có thể phản ứng với nhau, tạo thành hợp chất boron carbide – một hợp chất rất bền và cứng.
2. Boron và Carbon phản ứng ở điều kiện nào?
Phản ứng giữa boron và carbon không xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường. Để tạo thành hợp chất boron carbide, cần:
- Nhiệt độ rất cao: khoảng 1500°C đến 2200°C
- Môi trường không có oxy (để tránh oxy hoá)
- Phản ứng thường được thực hiện trong lò điện hoặc lò chân không
3. Công thức hoá học của hợp chất giữa Boron và Carbon:
Hợp chất chính giữa boron và carbon là:
- B₄C — Boron carbide
Đây là một hợp chất phi kim loại – bán kim loại có cấu trúc phức tạp và tính chất rất đặc biệt.
4. Phương trình phản ứng (tổng quát):
\(\text{Boron} + \text{Carbon} \overset{> 1500^{\circ} C}{\rightarrow} \text{B}_{4} \text{C}\)
Tùy theo tỉ lệ ban đầu, có thể tạo ra các công thức khác nhau như B₁₀C, nhưng B₄C là dạng phổ biến và ổn định nhất.
5. Ứng dụng của hợp chất boron carbide (B₄C):
Boron carbide là một trong những vật liệu cứng nhất (chỉ sau kim cương và boron nitride), nên có nhiều ứng dụng quan trọng:
Ứng dụng | Mô tả |
---|---|
🛡️ Áo giáp chống đạn | Dùng trong áo giáp quân sự, xe bọc thép do độ cứng và nhẹ |
⚙️ Dụng cụ mài và đánh bóng | Vì rất cứng, dùng làm bột mài trong công nghiệp chế tạo |
🔬 Bộ phận trong lò phản ứng hạt nhân | B₄C hấp thụ neutron tốt, nên dùng làm thanh điều khiển trong lò phản ứng |
🛠️ Vật liệu siêu bền | Dùng trong ngành hàng không, vũ trụ và chế tạo vũ khí |
🧪 Chất hấp thụ neutron | Trong công nghệ hạt nhân và phòng xạ |
Tóm tắt:
Câu hỏi | Trả lời |
---|---|
Boron và Carbon có phản ứng với nhau không? | Có |
Điều kiện phản ứng | Nhiệt độ rất cao (>1500°C), môi trường không có oxy |
Công thức hoá học của hợp chất | B₄C (boron carbide) |
Ứng dụng | Chống đạn, hấp thụ neutron, vật liệu siêu cứng, công nghiệp mài |

a,R có CT oxit cao nhất là R2O5=>hợp chất khí vs hiđro:RH3
TA CÓ:R/(R+3)=82,35%=>R=14=>R là Nitơ
b,CT oxit cao nhất:N2O5
CT vs hiđro:NH3

5 axit:
HCl - Axit clohidric
H2SO4- Axit sunfuric
H2SO3 - Axit sunfuro
HNO3 - Axit nitric
H2SiO3 - Axit silicic
Tên axit | Công thức hoá học |
Axit clohiđric | \(HCl\) |
Axit sunfuric | \(H_2SO_4\) |
Axit nitric | \(HNO_3\) |
Axit photphoric | \(H_3PO_4\) |
Axit boric | \(H_3BO_3\) |
Các oxit axit: cacbon đioxit ( CO 2 ), lưu huỳnh đioxit ( SO 2 ), đinitơ pentaoxit ( N 2 O 5 ) ..