K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2021

hiện tại hoàn thành:

Khẳng định: S + V2/ed + O  

Phủ định: S + didn’t + V-inf + O       

Nghi vấn: Did + S + V-inf?

hiện tại tiếp diễn:

khẳng định: S + am/is/are + V-ing

phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

nghi vấn :Am/Is/Are + S + V-ing

hiện tại đơn  :

khẳng định:S + do/ does + V

phủ định:S + do/ does + not + V

nghi vấn:Do/Does + S + V

quá khứ đơn:

khẳng định: S + was / were + O

 phủ định: S + was / were + not + O

nghi vấn: Was / Were + S + O?

16 tháng 4 2021

Past simple ( quá khứ đơn)

*From:

Question: Wh__+đi+S+V-inf to ?

Affimations: S+\(< \)ed

                                                         } +O

                                   Vc2

Negative: S+did+not+V-inf+O

Exercise 1: Give the form of verbs (Chia động từ thì HTTD -HTĐ-TLĐ)1. Hurry up! we (wait) …………………….for you.2. ……………Lan and Hoa (read) …………… in the library at the moment?3. We (not come) ………………………..here tomorrow morning.4. Listen! The girl (play) ………………….the piano.5. Nam (go) …………………..to the English club every Saturday.6. What ……………….you (do) …………….tomorrow morning?7. What are you...
Đọc tiếp

Exercise 1: Give the form of verbs (Chia động từ thì HTTD -HTĐ-TLĐ)
1. Hurry up! we (wait) …………………….for you.
2. ……………Lan and Hoa (read) …………… in the library at the moment?
3. We (not come) ………………………..here tomorrow morning.
4. Listen! The girl (play) ………………….the piano.
5. Nam (go) …………………..to the English club every Saturday.
6. What ……………….you (do) …………….tomorrow morning?
7. What are you doing? - I (grow) …………………some flowers.
8. My father (travel) ………………..to Nha Trang next week.
9. Students often (go) …………………to the school cafeteria at lunch time.
10. You can (find) …………..math books on the racks in the middle.
11. Look! The teacher (come) …………………….here.
12. It’s 7 o’clock. She (study) …………………..maps in Geography.
13. The boys should (fix) ……………..the lights.
14. ……………they (do) …………………….some experiments at the moment?
15. You (be) …………….a famous teacher one day in the future.
16. ……………Mai (learn) …………………..to play the piano in her free time?
17. I (try) ……………………...to repair the radio now.
18. The students (write) …………………an essay in Literature next Monday?
19. I (do) ……………….my math homework at the moment.
20. Next year, my sister (be) ………………..a teacher.

2
28 tháng 8 2023

1. Hurry up! we (wait) ………will wait…………….for you.
2. ……Are………Lan and Hoa (read) ……reading……… in the library at the moment?
3. We (not come) ………won't come………………..here tomorrow morning.
4. Listen! The girl (play) ……is playing…………….the piano.
5. Nam (go) ……goes……………..to the English club every Saturday.
6. What ……will………….you (do) ……do……….tomorrow morning?
7. What are you doing? - I (grow) ………am growing…………some flowers.
8. My father (travel) ……will travel…………..to Nha Trang next week.
9. Students often (go) ……go……………to the school cafeteria at lunch time.
10. You can (find) ……find……..math books on the racks in the middle.
11. Look! The teacher (come) ……is coming……………….here.
12. It’s 7 o’clock. She (study) ………is studying…………..maps in Geography.
13. The boys should (fix) ……fix………..the lights.
14. ………Are……they (do) ………doing…………….some experiments at the moment?
15. You (be) ……will be……….a famous teacher one day in the future.
16. ……Does………Mai (learn) ……learn……………..to play the piano in her free time?
17. I (try) ………am trying……………...to repair the radio now.
18. Will the students (write) ……write……………an essay in Literature next Monday?
19. I (do) ……am doing………….my math homework at the moment.
20. Next year, my sister (be) ………will be………..a teacher.

28 tháng 8 2023

1. are waiting
2. Are... reading
3. will not come
4. is playing
5. goes
6. will... do
7. am growing
8. will travel / are going to travel / are travelling
9. go
10. find
11. is coming
12. is studying
13. fix
14. Are ...doing
15. will be
16. Does... learn
17. am trying
18. Will... write 
19. am doing
20. will be

4 tháng 9 2020

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/is/are + ……

I + am

He, She, It  + is

You, We, They  + are

E.g.1:  I am a student. (Tôi là học sinh.)

E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)

E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)

  • S + V(s/es) + ……

I, You, We, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

E.g.1:  He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)

E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m.  (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).

E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).

Phủ định

  • S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)

  • S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

     No, S + am not/ aren’t/ isn’t. 

E.g.:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?

E.g.:

a) What is this? (Đây là gì?)

b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

      No, S + don’t/ doesn’t.

E.g.:  Do you play tennis?

Yes, I do. / No, I don’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

E.g.:

a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

b) What do you do? (Cậu làm nghề gì  vậy?)

4 tháng 9 2020

2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

2.1 Thì hiện tại đơn với động từ “TO BE”Thì hiện tại đơn tiếng anh

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý: S = I + am

           S = He/ She/ It + is

           S = You/ We/ They + are

Ví dụ: – My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)

  • They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
  • am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý: “Am not” không có dạng viết tắt

            Is not = Isn’t

            Are not = Aren’t

Ví dụ: – I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)

  • My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
  • You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?

Trả lời: Yes, S + am/ is/ are.

           / No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ: – Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

Yes, she is./ No, she isn’t.

  • Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

  • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ: – What is it? (Đây là cái gì?)

  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
  • Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

Xoá bỏ cách học Tiếng Anh theo lối mòn, nhàm chán qua sách vở bằng phương pháp học TRỰC TUYẾN HIỆU QUẢ ngay tại đây

Topica Native - Dang Ky Ngay

2.2 Thì hiện tại đơn với động từ thường

2.2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

(verb): Động từ

Lưu ý: S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU

           S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ: – I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

  • He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

( Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)

Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn tại đây nhé.

2.2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:  Do not = don’t

            Does not = doesn’t

Lưu ý: S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not

           S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ: – I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

2.2.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: Yes, S + do/ does.

           / No, S + do/ does + not.

Ví dụ: – Do you  eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “” ở dạng nguyên mẫu.

  • Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ: – What do you  doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

  • Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)

Nhung là môt người ban thân của tôi, phải nói như thế vì tôi không có nhiều bạn và bạn ấy cũng vậy. Nhung hầu như chỉ chơi thân với tôi bởi có lẽ tôi là người chịu được cái tính ít nói của cô, còn cô bạn ấy thì nhất quyết là người duy nhất chịu được cái tính nói liên hồi của tôi. Thật thú vị là tôi và Nhung không chỉ khác nhau về tính cách mà còn khác nhau cả về hình dáng bên ngoài. Trái với cái vẻcòm nhom như xác ve của tôi là một thân hình béo tròn, đầy đặn trông rất dễ thương của Nhung. Nhung có đôi mắt to và nâu, một màu nâu hạt dẻ xinh đẹp, khuôn mặt tròn trắng trẻo thường hồng lên mỗi khi bị tôi trêu chọc. Cặp lông mày sâu róm khi tức giận lại nhăn lên trông thật ngộ. Đặc biệt, bạn hay mỉm cười khi nghe tôi nói chuyện nên tôi chưa bao giờ có cảm giác mình đang độc thoại cả. Tôi rất yêu quý Nhung, mong rằng chúng tôi sẽ mãi ở bên nhau như hiện tại.

3 tháng 3 2018

bạn Hiểu Băng lớp em rất tốt bụng và học giỏi . Bạn rất gầy , xinh xắn và rất vui tươi . bạn có mái tóc dài . khi có bài kiểm tra hay là cô giao làm việc gì bạn cũng hoàn thành tốt và nghiêm túc . bạn được cô cử đi thi viết chữ đẹp , văn nghệ , violypic , ioe , trạng nguyên tiếng việt và các môn khác nữa . ai cũng quý bạn ấy . 

2 tháng 3 2022

TL: 

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was

S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were 

HT

2. Công thức Thì Tương lai đơn & Tương lai gần:

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. To be:

S+ will/shall + be + Adj/noun

Ex: He will probably become a successful businessman

2. Verb:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: Ok. I will help you to deal with this.

1. To be: 

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be an actress soon

2. Verb:

S + be going to + V-infinitive

Ex: We are having a party this weekend

quá khứ e kham khảo trog 360 động từ bất quy tắc nha ! 

30 tháng 3

1 Tương lai gần (near future tents)

+) S + be going to + V (nguyên thể)

-) S + be + not + going to + V (nguyên thể)

?) * yes/no question: Be + S + going to + V(nguyên thể)

* Wh question: Wh + be + S + going to + V(nguyên thể)

2 Tương lai đơn:

+) S + will + V (nguyên thể)

-) S + will not + V (nguyên thể)

?) yes/no question: Will + S + V(nguyên thể)

Wh question: Wh + will + S + V (nguyên thể)

3 Quá khứ đơn:

\(+)S+V_{2\vert ed}+O\)

-) S + did not + V(nguyên thể)

?) yes/no question: Was/ Were + S + N/Adj

8 tháng 1 2022
Ok bạn hiền nhé
25 tháng 5 2021

What's the height of the Mount Everest ?

=> How high is the Mount Everest ?

29 tháng 11 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10...
29 tháng 11 2018

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O

  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức

  • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
  • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
  • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

2. Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
  • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
  • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

Lưu ý quan trọng cần biết:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...

Ví dụ:

  • am tired now.
  • He wants to go for a cinema at the moment.
  • Do you remember me?

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

➨ Các bạn xem chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn: TẠI ĐÂY

Các bạn tìm hiểu chi tiết hơn về các bài viết: 

  • Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng và bài tập
  • Lộ trình luyện thi TOEIC, học TOEIC Mục tiêu 250 - 500
  • Tài liệu TOEIC cần thiết cho Level 0 – 550+ TOEIC
  • TOP 5 tài liệu luyện thi TOEIC hay nhất

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

1. Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
  • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

  • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

  • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • ever: đã từng
  • already: rồi
  • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
  • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
  • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
  • Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
  • Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)

2. Cách dùng:

Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. 

Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.

3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức

Với động từ thường:

  • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
  • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

Với động từ Tobe:

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ:

  • I went to the concert last week.
  • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

==>> Xem chi tiết kiến thức thì quá khứ đơnTẠI ĐÂY

VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

thì quá khứ tiếp diễn

1. Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

2. Cách dùng: 

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.


Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)


3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:

  • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
  • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

==>> Bạn xem nhiều hơn về thi thì quá khứ tiếp diễn: TẠI ĐÂY

VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

quá khứ hoàn thành ms hoa toeic

1. Công t...

15 tháng 9 2018

chó nà: 

Everyone has one’s favorite pet. As for me, I very love my dog named Pull. The dog is an Alaska dog with straight brown hair, blue eyes and big ear. He is said to be intelligent, loyal and obedient. Moreover, Pull is friendly and well-trained when I said “sit down” or “run around” he will do absolutely true. I remember the first day I have met Pull-my 12 birthday, he is a present given by my father. At that time, Pull was 2 years old, he was small and unfamiliar with my family’s members. Nowadays, he is an adult dog with good health and he seems to be one important member of my whole family. Pull and I usually have wonderful time together we eat, go shopping, walk in the sunrise and sunset, and play in a local park. As I’m the only child in my family, Pull is my best friend. Whenever I have trouble or whatever mistake I do, I always have him by my side. Although he is not able to talk, I feel the love and caring of him for me. Besides, Pull helps my mother much in household, he can hold a heavy bucket of water. Dog is not food; therefore I condemn the action of stealing dog by killing them with electricity in VN and selling it for some taverns. Dog is an animal for people to feed, love and care. Dog is not a product of any individual who wants to earn illegal money from it. Finally, it’s better for a house with a domes dog so that it brings happiness in addition to keeping your house save. 

Bản dịch
Mỗi người có một con vật nuôi yêu thích. Nhưng đối với tôi, tôi rất yêu chú chó tên Pull của tôi. Nó là giống chó Alaska với long nâu, mắt xanh và tai lớn. Nó được nhận xét là thong minh, trung thành và nghe lời. Hơn nữa, Pull than thiện và được huấn luyện tốt, khi tôi nói “ngồi xuống” hay “chạy xung quanh” nó lập tức làm theo. Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên tôi gặp Pull vào sinh nhật thứ 12 của tôi, nó là món quà của bố tặng tôi. Vào thời điểm đó, Pull chỉ mới 2 tuổi, nó nhỏ và vẫn chưa quen với các thành viên trong gia dình tôi. Bây giờ, nó đã trưởng thành với sức khoẻ tốt và được xem như một thành viên trong gia đình. Tôi và Pull thường có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau, chúng tôi ăn, đi mua sắm, đi bộ lúc bình minh và hang hôn, chơi trong công viên gần nhà. Bởi vì tôi là con một trong gia đình, Pull là bạn thân nhất của tôi. Mỗi khi tôi gặp rắc rối hay phạm phải sai lầm nào đó, tôi luôn có nó bên cạnh. Mặc dù nó không nói được, tôi luôn cảm nhận được tình yêu và sự quan tâm nó dành cho tôi. Hơn thế nữa, Pull còn giúp mẹ trong công việc nhà, nó có thể xách được một thau nước nặng. Chó không phải là thức ăn, bởi thế tôi lên án việc trộm chó bằng chích điện ở VN và bán chúng vào những quán nhậu. Chó không phải là một sản phẩm của bất kì cá nhân nào muốn kiếm lợi bất chính từ chúng. Cuối cùng, nuôi một chú chó trong nhà để nó mang lại nhiều niềm vui và giữ nhà cho chúng ta. 

15 tháng 9 2018

I really my cat. It's big enough to miss. The ash colored stripes look black zebras. The nose is short but always wet. I to hug it to the heart so that little nose is rubbed on the palm of my hand. It looks a little brother is doing the same. Mummy has a round head, small ears and ears two young leaves always hovering up listening. Its eyes are green and round two marbles. Looks gentle, gentle because of a thick layer of meat under the feet. In the morning light, my cats moth run on the brick yard. At times it spins, joking with its shadow. Bored, he jumped to the wall of the house stretched out the sun. Very good mice catch the mouse. There were many days it caught two, three mice, eaten up, eat all rice. Femme has become my best friend. I will try to take good care of the melon so that it is always healthy.

bạn tham khảo nha