Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ 20%, 80% là tỷ lệ về thể tích.
Mà thể tích tỉ lệ thuận với số mol nên có thể tính:
Trong 1 mol khí thì:
\(n_{O_2}=1\cdot20\%=0,2mol\\ n_{N_2}=1\cdot80\%=0,8mol\)
Trong 1 L khí thì tương tự. Đây chỉ là tỷ lệ của một chất trong hỗn hợp nên không dùng đến công thức V/24.79.
a) + nNa = 11,5/23 = 0,5 (mol)
+ nO2 = 1,2/24 = 0,05 (mol)
b) + mMg = 0,6.24 = 14,4 (g)
+ nCO2 = \(\frac{1,8.10^{21}}{6.10^{23}}=0,003\left(mol\right)\)
c) VCO2 = 0,175.22,4 = 3,92 (l)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
A) nNa= \(\frac{m_{Na}}{M_{Na}}=\frac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{24}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
a/ \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
b/ \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
c/ \(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
d/ \(n_{CuSO_4}=\frac{m}{M}=\frac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
e/ \(n_{Na_2CO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\) ( Bạn viết sai công thức nhé!)
g/ Đổi 112ml = 0,112 lít
\(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
a) nFe= \(\frac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
nCu= \(\frac{64}{64}\)= 1mol
nAl= \(\frac{27}{27}\)= 1 mol
b)
nCO2= \(\frac{44}{12+16.2}\)= 1 mol
nH2= \(\frac{4}{1.2}\)= 2 mol
=> nhh= 1+2= 3 mol
Vhh= 3.22,4= 67,2 l
a) Số mol Fe trong 5,6 g Fe:
nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol Cu có trong 64 g Cu:
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Số mol Al có trong 27 g Al:
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
ta có: nCl2=\(\frac{7,1}{71}=0,1mol\)
\(V_{Cl2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{CO2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{NO2}=\frac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{NO2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{h^2}=0,1+0,2+0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{h^2}=2,24+2,24+4,48=8,96\left(l\right)\)
b) ta có \(n_{O2}=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{h^2}=0,5+0,5=1\left(mol\right)\)
c) vì \(S=n.6.10^{23}\Rightarrow n=\frac{S}{6.10^{23}}\)
\(n_{N2}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{N2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{CO2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
chúc bạn học tốt like mình nha
\(d_{B/O_2}=\dfrac{M_B}{M_{O_2}}=\dfrac{M_B}{32}=0,5=>M_B=0,5.32=16\)
\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}=\dfrac{M_A}{M_B}=\dfrac{M_A}{16}=2,125=>M_A=2,125.16=34\)
Chúc bạn học tốt
a) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\frac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
a) nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
nCu = 64/64 = 1 mol
nAl = 27/27 = 1 mol
b) nCO2 = 44/44 = 1 mol
=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 l
nH2 = 4/2 = 2 mol
=> VH2 = 2.22,4 = 44,8 l
a) số nhuyên tử hoặc phân tử của chất = mol * số Avogadro(6*10^23)
b) khối lượng chất = n * M
c) thể tích đối (với chất khí) = n * 22,4
a) n = Số ngtu ( số ptu ) : N
b) n = \(\frac{m}{M}\)
c) n = \(\frac{V}{22,4}\)
a) n=số nguyên (phân) tử : N
b) \(n=\frac{m}{M}\)
c) \(n=\frac{V}{22,4}\)
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5}{108}=0,04\left(mol\right)\)
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7}{14}=0,5\left(mol\right)\)
giúp e với ạ em dg cần gấp