Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bản vẽ kiểu | Bản vẽ cắt may |
Cho biết tổng quát hình dáng, màu sắc, kiểu cách của sản phẩm may mặc, chưa có kích thước. | Thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước hoặc công thức tính của từng bộ phận hoặc nhóm các bộ phận của sản phẩm may mặc. |
Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mỹ thuật. | Sử dụng các nét vẽ kỹ thuật để thể hiện thành bản vẽ kỹ thuật cắt may. |
Được dùng nhiều trong các tạp chí giới thiệu mẫu quần áo và sản phẩm may mặc. | Sử dụng trong thiết kế, sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm. |
Cổ áo không bâu thường được may bằng kiểu viền gấp mép có nối vải.
*GIỐNG:
- Dài áo AX = số đo
- Hạ nách AC = 1/4 Vn + 3(cm)
- Hạ eo AL = số đo
- Từ các điểm A, C, L, X kẻ các đường ngang vuông góc AX
- Rộng cổ AA1 = 1/5 Vc
- Hạ xuôi vai BB1 = 1/10 Rv
- Nối sườn vai A2B1 và kéo dài thêm đoạn B2H = số đo dài tay
- Vẽ cửa tay: Kẻ đường vuông góc với A2H tại H cắt CC1 kéo dài tại H1
- Giảm cửa tay HH2 = 1cm. Nối B1H2A1B1H2 là đường sườn tay: H2H1 là cửa tay
- Ngang ngực: CC1 = 1/4 Vn + 3(cm)
CC2 = 1/10 Vn -1 (cm)
- Ngang eo LL1 = CC1 = 1 (cm)
- Ngang mông XX1 = CC1 + 1 (cm).
CÁCH VẼ
Thân trước
Áo chui đầu: tính từ nếp vải gấp đôi.
Áo cài khuy: tính từ đường giao gấp khuy.
- Rộng cổ: AA1 = 1/5Vc.
- Sâu cổ: AA2 = 1/5Vc + 0,5(cm).
Vẽ hình chữ nhật AA1A3A2. Nối A1A2; I là điểm giữa của A1A2.
Nối A3I, trên IA3 lấy II1 = 1/3A3I. Vẽ cong vòng cổ A1I1A2.
Thân sau
- Rộng cổ: AA1 = 1/5Vc.
- Sâu cổ: AA2 = 1/10Vc - 1(cm).
Vẽ hình chữ nhật AA1A3A2.
Nối A1A2, I là điểm giữa của A1A2.
Nối A3I, trên A3I lấy II1 = 1/2A3I.
Vẽ cong vòng cổ A1I1A2.
CÁCH CẮT
Cắt vòng cổ tùy theo kiểu vòng cổ:
- Viền bọc: cắt theo nét vẽ.
- Viền gấp mép: cắt gia đường may 0,5 ÷ 0,7cm.
Chú ý: Đối với áo cài khuy, phải gấp nẹp trước khi cắt vòng cổ.
- Tay áo: cắt liền với thân áo.
- Thân áo: có thể may cài khuy hoặc chui đầu, bề rộng thân trước và thân sau bằng nhau, có thể trang trí bằng đăng ten, cầu vai, cầu ngực.
- Cổ áo: có thể áp dụng kiểu cổ không bâu hoặc có bâu.
Gấu quần, cạp quần: may viền gấp mép.
Đáy quần và ống quần: kiểu can cuốn hoặc phải can lộn.
Máy may đạp chân: Đầu máy, bệ máy, chân máy, bàn may
Máy may chạy điện: Đầu máy, bệ máy.
Bản vẽ kiểu | Bản vẽ cắt may |
Cho biết tổng quát hình dáng, màu sắc, kiểu cách của sản phẩm may mặc, chưa có kích thước. | Thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước hoặc công thức tính của từng bộ phận hoặc nhóm các bộ phận của sản phẩm may mặc. |
Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mỹ thuật. | Sử dụng các nét vẽ kỹ thuật để thể hiện thành bản vẽ kỹ thuật cắt may. |
Được dùng nhiều trong các tạp chí giới thiệu mẫu quần áo và sản phẩm may mặc. | Sử dụng trong thiết kế, sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm. |
- Gấu quần, cạp quần: viền gấpmép.
- Đáy quần và ống quần: thường sử dụng kiểu can cuốn phải hoặc can lộn
- Cổ chữ U và cổ vuông giống nhau về kích thước rộng cổ và sâu cổ, được điều chỉnh từ cổ tròn cơ bản;
- Cổ chữ U và cổ vuông khác nhau cách vẽ vòng cổ: cổ vuông – vẽ nối thẳng EE2D; cổ chữ U – vẽ cong ở góc EE2D.