K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2017

Tiều phu: người đàn ông chuyên nghề đốn củi trong rừng.

Du khách:một người ở nơi khác đến thăm quan,du lịch một nơi nào đó.

Thủy chung:có tình cảm trước sau như một, không thay đổi.

Hùng vĩ:rộng lớn và gây được ấn tượng của cái mạnh, cái đẹp (thường nói về cảnh vật)

lolang ok haha !!!!!

13 tháng 11 2016

- Tiều phu: người kiếm củi

- Du khách: người khách đi chơi xa

- Thuỷ chung: Trước sau vẫn một lòng, vẫn có tình cảm gắn bó, không thay đổi

- Hùng vĩ: Mạnh mẽ, to tát

Quan hệ từ hơn biểu thị ý nghĩa: so sánh

13 tháng 11 2016

1) Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt

- Tiều phu : người đi kiếm củi

- Du khách : khách du lịch

- Thủy chung : sau trước vẫn 1 lòng không thay đổi

- Hùng vĩ : rộng lớn , mạnh mẽ

2) " Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai "

Quan hệ từ '' hơn '' biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh

 

9 tháng 12 2016

thi ca : (thi) thơ, (ca) ca nhạc => thơ ca

thi nhân : (thi) thơ, (nhân) người => người sáng tác thơ

tồn vong: (tồn) tồn tại , (vong) mất => có còn hay đã mất

quốc kỳ :(quốc ) đất nước, (kỳ) lá cờ => lá cờ của tổ quốc

mĩnh nghĩ là đúng rồi đấy bạn ạ ^_^

 

9 tháng 12 2016

pn siêu quá .mơn nha

5 tháng 10 2016

Hoa: hoa quả, hương hoa - > có nghĩa là bông hoa.

Hoa: hoa mĩ, hoa lệ - > có nghĩa là đẹp.

Phi: phi công, phi đội - > có nghĩa là bay

Phi: phi pháp, phi nghĩa - > có nghĩa là không.

Phi: phi cung, vương phu - > có nghĩa là vợ vua.

Tham: tham vọng, tham lam - > có nghĩa là ham muốn.

Tham: tham gia, tham chiến - > có nghĩa là có mặt.

 

25 tháng 9 2018

bn ui bn còn thiếu từ gia nữa bn uiok

4 tháng 12 2018

Câu 2: Câu văn "Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào hoà nhập được." có mấy từ Hán Việt?

A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ

Câu 4: Trong các thông tin về sau, thông tin nào giúp em hiểu thêm về nội dung của văn bản "Bài ca Côn Sơn"?

A/ Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh.

B/ Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn cạnh Lê Lợi.

C/ Chốn quan trường đầy kẻ dèm pha, ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.

D/ Ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442.

Câu 4. Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là:

A. Hiền hòa, thơ mộng C. Hùng vĩ, tĩnh lặng

B. Tráng lệ, kì ảo D. Êm đềm, thần tiên

Câu 6. Trong các từ sau nào là từ Hán Việt?

A. Nhẹ nhàng. C. Hữu ích.

B. Ấn tượng. D. Hồi hộp.

4 tháng 11 2016

C

C

C

C

23 tháng 11 2019

23 tháng 11 2019

co

8 tháng 10 2019

a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé

Tứ:bốn

Hải:biển

giai:cùng là

Huynh:Anh

Đệ:em

=>Bốn biển cũng đều là anh em

b)

  • Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiện
  • Ác quán mãn doanh = Tội ác tày trời
  • Ai tích vô biên = vô cùng thương tiếc
  • An cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lành
  • An cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấp
  • Án giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúa
  • An thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thân
  • Án binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoái
  • Anh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhân
  • Anh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi
  • #Châu's ngốc
15 tháng 10 2018

Câu 1: 

a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa

  * Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

  * Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau

                       - Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng                               phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau

b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết  sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó

— PHỤ NỮ việt nam  anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang  (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)

   -> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP)  vua Trần Nhân Tông 

    -> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa

— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)

    -> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ