K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2020
  • To attract (v) - Khiến cho tiến lại gần hay dính lại: như là a) để kéo lại hay tiến lại gần nhau. B) khiến tiến lại gần bằng cách hấp dẫn kiểu tự nhiên hay hứng thú, cảm xúc, hay ý thức thẩm mỹ. 
  • To broadcast (v) - khiến nhiều người biết đến, để gửi hay truyền tin bằng ra-đi-ô hay ti-vi hay bằng đường mạng. 
  • Live program (n) - chương trình được phát sóng trực tiếp. 
  • In addition to (exp) - thêm người, thứ, hay hoàn cảnh
  • Playwright (n) - người viết kịch
  • Comedy (n) - giải trí chuyên nghiệp bao gồm tiểu phẩm nói giỡn hay châm biếm, cố tình khiến khán giả cười. 
  • Tragedy (n) - một sự kiện gây đau khổ, hủy diệt, và phiền muộn, như là một tai nạn nghiêm trọng, tội ác, hay thảm họa tự nhiên 
  • Pen name (n) - một tên giả định được sử dụng bởi một nhà văn thay vì tên thật của họ.
  • Profession (n) - 1) nghề nghiệp được trả lương, đặc biệt là nghề nghiệp lâu dài và có bằng cấp 2) tuyên bố niềm tin về tôn giáo nào đó
  • Humorous sketch (n) - kịch gây ra tiếng cười nhẹ; hài hước 
  • Sailor (n) - một người có nhiệm vụ làm việc như một thành viên của phi hành đoàn của một con tàu hoặc thuyền thương mại hoặc hải quân, đặc biệt là một người dưới cấp bậc sĩ quan.
  • Wonderland (n) - Một vùng đất hoặc nơi đầy những điều tuyệt vời.
9 tháng 7 2018

'in addition to' nghĩa là : ngoài hoặc cộng thêm vào

còn ext thì mình ko biết

9 tháng 7 2018

in addition to + something: dùng để giới thiệu thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước.

6 tháng 7 2019

Cho e hỏi những câu này chọn đáp án nào và có thể giải thích kỹ vì sao chọn đáp án đấy ko ạ. E đang phân vân mấy câu này ạ

1. There was ________ milk in the glass

A. little B. a little

=>A little + danh từ không đếm được: có một ít, đủ để

eg.I have a little money, enough to buy a book.

2. They stopped _____ and relaxed

A. to work B. working

=>Stop to do something: (Dừng lại để làm gì)

=>Stop+Ving: dừng làm gì (dừng hẳn)

Bài viết lại câu này làm thế nào ạ

It is so annoying to live in a noisy neighbourhood (annoyed)

=>I/... am so annoyed that i can't live in a noisy neighbourhood

=>S + be + so + adj + that + S + V

Em cảm ơn ạ

6 tháng 7 2019

It is so annoying to live in a noisy neighbourhood (annoyed)

=> I am so annoyed that I can't live in a noisy neighbourhood.

Chúc bạn học tốt!

Lý thuyết Grammar: Present perject tence * Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng cho hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại *Sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là: _Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng cho hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng ta quan tâm đến kết quả của nó ở hiện tại. _Thì quá khứ đơn...
Đọc tiếp

Lý thuyết

Grammar: Present perject tence

* Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng cho hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại

*Sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là:

_Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng cho hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng ta quan tâm đến kết quả của nó ở hiện tại.

_Thì quá khứ đơn cũng sử dụng cho hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng ta quan tâm đến thời điểm xảy ra của hành động

Past participle: Phân từ quá khứ

Write -> wrote-> written

Go-> went-> gone

Cut -> cut-> cut

Hit-> hit-> hit

Read-> read-> read

Cooked-> cooked-> cooked

Visit-> visited-> visited

Những từ trên đọc là:

Irregular verb: Bất quy tắc

Regular verb: Có quy tắc

* Động từ ở dạng phân từ quá khứ được chia ra làm 2 loại

_Động từ bất quy tắc

_Động từ có quy tắc

_Động từ có quy tắc thông thường được sử dụng bằng cách thêm đuổi "ed"

Nguyên tắc thêm "ed"

1. talk-> talked

2. smile-> smiled

3. cry-> cried

4. stay-> stayed

5. hop-> hopped

6. permit-> mermitted

7. benefit-> benefited

*Trong thì hiện tại hoàn thành việc sử dụng has hay have hoàn toàn phụ thuộc vào chủ ngữ

P: S + have/ has + PP

N: S + haven't/ hasn't + PP

Q: Have/ has + S + PP

_Yes, S + have/has

_No, S + haven't/ hasn't

*Ở dạng câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành ta phải sử dụng have hoặc has để phủ định (thêm not phía sau)

*Ở dạng câu hỏi ta phải đảo have hoặc has lên phía trước chủ ngữ

Tobe_N

_Adj

_Pre

P: S + have/ has + done/ been + N-Adj_Pre

N: S + haven't/ hasn't + done/ been + N-Adj-Pre

Q: Haven't/ hasn't + S + done/ been + N-Adj-Pre

*Gone to # Been to: Đã tới

- Sự # biệt:

Cấu trúc "been to" và "gone to" đều có chung nghĩa nhưng cấu trúc "gone to" ám chỉ rằng hoạt động đi tới một điểm nào đó còn đang xảy ra cấu trúc "been to" ám chỉ chỉ rằng hoạt động đi tới đã hoàn tất và người thực hiện hotạ động đã rời khỏi địa điểm đó

Bài tập: Tập đặt câu theo cấu trúc chi tiết (done-been) Đặt câu với 7 đại từ nhân xưng ở 3 thể khẳng định, phủ định, câu hỏi. 4 loại done-been, danh từ, tính từ, giới từ.

Giúp mình với nha, mình cần gấp. _Phần trên là lí thuyết của bài.

1
20 tháng 8 2017

Đậu Thị Khánh Huyền ?

4 tháng 5 2017

1. Be used to: Đã quen với

Be used to + cụm danh từ hoặc V-ing (trong cấu trúc này, used là tính từ và to là giới từ).

2. Get used to: Dần quen với

Get used to + cụm danh từ hoặc verb-ing

3. Used to: Đã từng, từng

Used to + verb chỉ một thói quen hay một tình trạng ở quá khứ. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.

3 tháng 8 2017

1.used to: là thg hay, chỉ thói quen trong quá khứ, và nó ko còn ơ hiện tại nữa

used to + V

2 get used to + Ving: đang quen với ...

tobe used to + Ving: đã quen với

TICK CHO MK NHA . CHÚC BN HỌC TỐT vui

16 tháng 7 2018

1.Khi đặt câu hỏi trong thể bị động:

Từ 'be' và từ 'will', từ nào đứng trước?

will đứng trước

2.Nêu cấu trúc của 2 thể bị động và chủ động.

chủ động: S+V

bị động: S+be+V3/ed

3.Nêu sự khác nhau giữa 2 thể trên.

4.Địnnh nghĩa 2 thể bị động và chủ động.

CÂU CHỦ ĐỘNG: Là dạng câu mà chủ từ của câu là người / vật thực hiện hành động – gây ra tác động lên người hoặc vật khác.

CÂU BỊ ĐỘNG: Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

16 tháng 7 2018

Cảm ơn!

9 tháng 10 2016

Đây là các từ viết tắt:

+ N: Noun: Danh từ

+ V: Verb: Động từ

+ Adj: Adjective

9 tháng 10 2016

theo thứ tự : noun(danh từ) , verb(động từ) , adjective(tính từ) .

I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi: 1. Everyone was surprised to see Minh leave the party early. => To.................................................................................... 2. It was so late that nothing could be done. => It was too........................................................................ 3. Smoking is not allowed in the ward. => Would you.........................................................................? 4. Although he is intelligent,...
Đọc tiếp

I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1. Everyone was surprised to see Minh leave the party early.

=> To....................................................................................

2. It was so late that nothing could be done.

=> It was too........................................................................

3. Smoking is not allowed in the ward.

=> Would you.........................................................................?

4. Although he is intelligent, he doesn't do well at school.

=> No matter..........................................................................

5. It was such bad news that Lan burst into tears.

=> The news...........................................................................

6. We can't afford to buy that car.

=> That car..............................................................................

II. Viết lại câu bằng từ gợi ý ( không thay đổi dạng của từ, không viết quá 5 từ vào chỗ chấm)

1. I asked my brother to repair my bike yesterday. (repaired)

=> I...............................................................yesterday.

2. He intends to come over to pick you up.(of)

=> He has .................................................to pick you up.

3. The thick fog prevented me from driving to work.(made)

=> The thick fog ...........................................to drive to work.

III. Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh:

are / more / country out / there / of / in / work / than / ever / work / before / people / work

GIÚP MÌNH NHANH NHA CÁC BẠN, THỨ 6 NÀY MÌNH PHẢI NỘP BÀI...MÌNH SẼ TICK CHO BẠN NÀO LÀM NHANH VÀ ĐÚNG NHÉ! hihi

2
19 tháng 4 2017

I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1. Everyone was surprised to see Minh leave the party early.

=> To one's surprise, Minh the party early

2. It was so late that nothing could be done.

=> It was too late t;o do anything

3. Smoking is not allowed in the ward.

=> Would you mind not smoking in the ward ?

4. Although he is intelligent, he doesn't do well at school.

=> No matter how intelligent he is, he doesn't do well at school

5. It was such bad news that Lan burst into tears.

=> The news was so bad that Mai burst into tears

6. We can't afford to buy that car.

=> That car is too expensive for us to buy

19 tháng 4 2017

III. Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh:

are / more / country out / there / of / in / work / than / ever / work / before / people / work

\(\rightarrow\) There are more people out of work in this country than ever before

26 tháng 12 2016

Dựa vào gợi ý đặt câu hỏi cho những từ in Hoa

1 Nga wants to GO SHOPPING

=> What does Nga want to ?

2 I am IN THE LIBRARY

=> Where are you ?

3 My mother is going to work BY MOTORBIKE

=> How is your mother going to work ?

4 They are studying HISTORY

=> What are they studying ?

5 HOA wacthes tv

=> Who does watch TV ?

6 There are 40 students in my classroom (cái này là số 40 nha tại ko ghi hoa đc )

=> How many students are there in your classroom ?

26 tháng 12 2016

ucche viết còn sai nx kìa bạn , ms cả ần sau gạch chân chữ cho rõ nhé !