Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Hạt nhân con X tạo thành có số khối là 210 - 4 = 206.
Theo định luật bảo toàn động lượng MXvX + Mava = 0 và sử dụng mối liên hệ động lượng và động năng P2 = 2mK ta được:
\(_2^4 He + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + _0^1n\)
Phản ứng thu năng lượng
\( K_{He} - (K_{P}+K_{n} )= 2,7MeV.(*)\)
Lại có \(\overrightarrow v_P = \overrightarrow v_n .(1)\)
=> \(v_P = v_n\)
=> \(\frac{K_P}{K_n} = 30 .(2)\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và sau phản ứng
\(\overrightarrow P_{He} = \overrightarrow P_{P} + \overrightarrow P_{n} \)
Do \(\overrightarrow P_{P} \uparrow \uparrow \overrightarrow P_{n}\)
=> \(P_{He} = P_{P} + P_{n} \)
=> \(m_{He}.v_{He} = (m_{P}+ m_n)v_P=31m_nv\) (do \(v_P = v_n = v\))
=> \(K_{He} = \frac{31^2}{4}K_n.(3)\)
Thay (2) và (3) vào (*) ta có
\(K_{He}-31K_n= 2,7.\)
=> \(K_{He} = \frac{2,7}{1-4/31} = 3,1MeV.\)
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
Đáp án A
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
p 2 = 2 K m
⇒ ∆ E = 4 , 8 + 4 226 . 4 , 8 ≈ 4 , 8 M e V
Phản ứng phóng xạ α của rađi:
Gọi m R a , m α , m R n là khối lượng (tĩnh) của các hạt Ra, α và Rn
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
m R a c 2 = m α c 2 + W đ α + m R n c 2 + W đ R n
Trong đó: là động năng của hạt và Rn.
Suy ra năng lượng tỏa ra :
( m R a - m α - m R n ) c 2 = W đ α + W đ R n
Mặt khác theo định luật bảo toàn động lượng (giả thiết lúc đầu Ra nằm yên)
0 → = P α → + P R n → ⇒ X α → = P R n →
Động năng được tính theo các phương trình: