Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Điện dung của bộ tụ C = 2C0. Điện tích của bộ tụ Q0 = E.C = 6C0
Năng lượng ban đầu của mạch
Khi i = I0/2 thì
Năng lượng của hai tụ khi đó
Mặt khác khi hai tụ mắc nối tiếp
Sau khi nối tắt tụ C1 năng lượng của mạch LC2 là: W = WL + WC2 = 4,5C0
Mặt khác
Tại thời điểm dòng điện bằng một nửa giá trị cực đại
+ Mặc khác với bộ tụ ghép nối tiếp điện tích trên các tụ là như nhau, q 1 = q 2 , kết nối với
+ Khi ta nối tắt tụ C 2 thì năng lượng điện trong mạch chỉ là năng lượng điện trên tụ C 2 , E C 1 = 0 , 25 E .
→ Năng lượng của mạch dao động lúc đó
Đáp án A
Xem t = 0 là lúc cả hai mạch bắt đầu dao động
Phương trình hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 lần lượt có dạng
\(\begin{cases}u_1=12cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\\u_2=6cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\end{cases}\)
Độ chênh lệch Hiệu điện thế: \(\Delta u=u_1-u_2=6cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\)
\(u_1-u_2=6cos\left(\omega t\right)=\pm3\Rightarrow cos\left(\omega t\right)=\pm0,5\Rightarrow cos\left(\frac{2\pi}{T}t\right)=\pm0,5\)
\(\Rightarrow\Delta t_{min}=\frac{T}{6}=\frac{10^{-6}}{3}s\)
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Chọn C
Gọi C0 là điện dung của mỗi tụ điện
Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C2 là:
Khi , năng lượng từ trường , khi đó năng lượng điện trường → năng lượng điện trường của mỗi tụ là:
WC1 =WC2 = 13,5C0
Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là:
mà