K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2016

Hải quỳ sinh sản bằng cách phân chia: xẻ ngang cắt dọc, mỗi mảnh cắt lại trở thành một Hải quỳ con. Hoặc sinh sản bằng cách mọc chồi: từ chồi tách ra thành Hải quỳ con.

24 tháng 9 2016

Hải quỳ sinh sản bằng hình thức : nảy trồi

Cá thể mẹ hình thành 1 hay nhiều trồi trên cơ thể

mỗi trồi lớn  dần và tách khỏi cơ thể mẹ tạo thành cơ thể mới

 

18 tháng 11 2021

Hải quỳ và san hô đều sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Ở san hô khác với hải quỳ ở chỗ khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con không tách rời ra mà dính với cơ thể mẹ, tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.

18 tháng 11 2021

mọc chòi

31 tháng 10 2021

Tham khảo!

https://hoidap247.com/cau-hoi/142867

28 tháng 10 2019

Sinh sản : bằng cách mọc chồi ( giống thuỷ tức ) từ chồi tách ra thành hải quỳ con

Xung quanh miệng của hải quỳ là các xúc tu hình túi có những tế bào có gai cnidocytes. Các tế bào này vừa để phòng thủ, vừa để tấn công các con mồi. Tại sao có thể tấn công và phòng thủ? Có điều này bởi lẽ trong các tế bào cnidocytes có chứa các tuyến trùng chứa nọc độc. Chỉ cần một cú chạm, tế bào trong cơ thể kẻ thù hoặc con mồi sẽ bị phá vỡ từ đó khiến kẻ thù và con mồi bị tê liệt.

28 tháng 10 2019

gianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroigianroi

18 tháng 12 2017

Hỉa quỳ sinh sản bằng cách phân chia: xẻ ngang cắt dọc, mỗi mảnh cắt sẽ trở thành hải quỳ con.

Hoặc sinh sản bằng cách mọc chồi: Từ chồi tách ra thành hải quỳ con.

5 tháng 1 2018

Hai quý sinh sản :bằng cách phân chia sẻ ngang, cắt dọc mỗi mảnh cắt sẽ trở thành hải quỳ con. hoặc sinh sản bằng cách: mọc chồi tách ra thành hải quỳ con.

30 tháng 10 2016

Câu 1 :

* Trùng biến hình

– Trùng biến hình được coi như một cơ thể đơn bào đơn giản nhất. Cơ thể chúng gồm một khối chất nguyên sinh lỏng và nhân

- Khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ…), trùng biến hình sinh sản theo hình thức phân đôi.

* Trùng giày:

- Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu

Ngoài hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. trùng giày còn có hình thức sinh sản hữu tính gọi là sinh sản tiếp hợp.

- Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả rất ngắn. Bào xác trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hoá người. Đến ruột, trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác, gây các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hoá chúng và sinh sản rất nhanh. Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi. Đó là triệu chứng bệnh kiết lị.

– Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. Chúng có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào, hoạt động dinh dưỡng đều thực hiện qua màng tế bào.

30 tháng 10 2016

@phynit

18 tháng 9 2018

Hải quỳ và san hô đều sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Ở san hô khác với hải quỳ ở chỗ khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con không tách rời ra mà dính với cơ thể mẹ, tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.

→ Đáp án A

Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển? A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:A. Mọc chồi B. Hữu tính    C. Tái sinh                 D. Phân đôi    Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?        A. Thủy tức.              B. San hô.           C. Hải quỳ D....
Đọc tiếp

Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển? 

A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.

Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:

A. Mọc chồi B. Hữu tính    C. Tái sinh                 D. Phân đôi

    Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?

        A. Thủy tức.              B. San hô.           C. Hải quỳ D. Sứa.

Câu 19. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển tích cực là?

    A. Sứa                    B. San hô               C. Hải quỳ          D. Hải quỳ và san hô

 Câu 20. Lợi ích của ruột khoang đem lại là gì? 

   A. Làm thức ăn                      B. Làm đồ trang sức

   C. Làm vật liệu xây dựng       D. Tất cả các ý trên

Câu 21. Vật chủ của sán lá gan là loài nào?

   A. Lợn                   B. Gà, vịt             C. Ốc ruộng                 D. Trâu, bò

Câu 22. Khi mưa to ngập nước, giun đất thường bò lên mặt đất là để:

A. Kiếm ăn          B. Hô hấp                 C. Trú ẩn                        D. Sinh sản

Câu 23. Ở người, giun kim kí sinh trong:

     A. Dạ dày. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Gan

Câu 24: Trẻ em hay mắct bệnh giun kim vì:

    A. Không ăn đủ chất

    B. Không biết ăn rau xanh

    C. Có thói quen bỏ tay vào miệng

    D. Hay chơi đùa

Câu 25. Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

A. Rửa tay sạch trước khi ăn.                    B. Không ăn rau sống.

C. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà D. Không đi chân đất.                   

Câu 26. Sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua:

     A. Đường tiêu hóa         B. Đường hô hấp           C. Đường máu                D. Da bàn chân

Câu 27. Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào?

    A. Ruột non            B. Máu              C. Gan                    D. Ruột non, máu, gan

Câu 28. Nhờ đâu giun đũa không bi tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?

    A. Lớp vỏ cutin    B. Di chuyển nhanh    C. Có hậu môn     D. Cơ thể hình ống

Câu 29. Giun đất có đặc điểm sinh sản như thế nào?

    A. Phân tính               B. Lưỡng tính             C. Vô tính             D. Hữu tính

Câu 30. Xác định được nhóm nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính?

A. Sán lá gan, sán dây. B. Giun đất, giun chỉ.

C. Đỉa, rươi, giun đất. D. Giun đũa, giun kim.

3

Câu 16: B

Câu 17:A

Câu 18: B

Câu 19: C

Câu 20: A

Câu 21: B

Câu 22: A

Câu 23: C

Câu 24: A

câu 16:A

câu 17:B

câu 18:D

câu 19:A

câu 20:D 

câu 21:D

câu 22:B

câu 23:C 

câu 24:C

câu 25:D

câu 26:B

câu 27:D

câu 28:A 

câu 29:B

 câu 30:D

 

8 tháng 1 2019
Đặc điểm Thủy tức Sứa Hải quỳ San hô
Hình dáng Trụ nhỏ Hình dù Trụ to,ngắn Hình trụ,tập đoàn hình khối
Vị trí tua miệng Ở trên Ở dưới Ở trên Ở trên
Tầng keo mỏng Dày Dày,rải rác có gai xương Có gai xương đá vôi và chất sừng
Khoang miệng Rộng Hẹp Xuất hiện vách ngăn Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể
Di chuyển Kiểu sâu đo,lộn đầu Bơi bằng dù
Lối sống Cá thể Cá thể Tập chung một số cá thể Liên kết nhiều cá thể thành tập đoàn
11 tháng 10 2020

so sánh sinh sản mà bạn

15 tháng 11 2021

C