K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2018

Đáp án B

Biểu diễn hai dao động như hình vẽ.

- Tại t = 0 khoảng cách hai điểm sáng là

 

- Sau khoảng thời gian ∆t điểm sáng 1 quay được góc   và điểm sáng 2 quay được góc 

Do sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 lại trở về vị trí ban đầu nên sau khoảng thời gian ∆t thì dao động 1 có pha là π rad.

Hai dao động khi đó vuông góc và điểm sáng 2 châm hơn nên vị trí được biểu diễn như hình.

Lúc này ta có khoảng cách giữa hai điểm sáng là A1 = 2a

- Sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 quay được thêm một góc  nữa và điểm sáng 2 quay được thêm một góc nữa. Vị trí của chúng được biểu diễn như hình.

Khoảng cách giữa chúng là 

 

 

22 tháng 12 2017

Đáp án B

Biểu diễn hai dao động như hình vẽ.

- Tại khoảng cách hai điểm sáng là 

- Sau khoảng thời gian ∆t điểm sáng 1 quay được góc và điểm sáng 2 quay được góc 

Do sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 lại trở về vị trí ban đầu nên sau khoảng thời gian ∆t thì dao động 1 có pha là π rad.

Hai dao động khi đó vuông góc và điểm sáng 2 châm hơn nên vị trí được biểu diễn như hình.

Lúc này ta có khoảng cách giữa hai điểm sáng là 

- Sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 quay được thêm một góc nữa và điểm sáng 2 quay được thêm một góc  nữa. Vị trí của chúng được biểu diễn như hình.   

Khoảng cách giữa chúng là 

Từ 

21 tháng 10 2018

Với giả thuyết sau khoảng thời gian 2 ∆ t  dao động 1 quay trở về vị trí ban đầu →  có hai trường hợp hoặc 2 ∆ t = T  khi đó 1 đi đúng 1 vòng, hoặc 2 ∆ t ≠ T .

+ Ta biểu diễn hai trường hợp tương ứng trên đường tròn. Với  2 ∆ t = T dễ dàng thấy rằng ω 1 = ω 2 .

+ Với trường hợp 2 ∆ t ≠ T  sau khoảng thời gian ∆ t  vật 1 đến biên, vật 2 đó đi qua vị trí cân bằng, khoảng cách giữa hai vật lúc này là 2 a → A 1 = 2 a

Theo giả thuyết bài toán:

 

Đáp án A

16 tháng 6 2017

Đáp án B

Vị trí của 2 vật tại các thời điểm:

+ Tại thời điểm ban đầu:  A 2 cos φ   -   A 1 cos φ   =   a 3 ( 1 )

+ Sau  ∆ t   : (2 dao động biểu diễn bằng 2 vectơ quay): Vật 1 quay góc ∆ φ 1 , vật 2 quay góc  ∆ φ 2  (vì vật 1, sau 2 ∆ t  là góc 2 ∆ φ 1  thì nó trở lại vị trí cũ x 0  lần đầu nên sau  (góc quay ) nó phải ở -A1 như hình vẽ. Vật 2 chuyển động chậm hơn, và vuông pha với vật 1 nên ở vị trí như hình vẽ). Khoảng cách 2 vật lúc này là:  A1 = 2a (2)

+ Sau  2 ∆ t , vật 1 quay thêm góc  ∆ φ 2   nữa, vật 2 quay góc  nữa. Chúng biểu diễn bằng các vectơ. Khoảng cách của chúng: 

A 2 cos φ   +   A 1 cos φ   =   3 a 3

+ Theo hình vẽ: 

1 tháng 3 2018

+ Với giả thuyết sau khoảng thời gian 2Δt dao động 1 quay trở về vị trí ban đầu → có hai trường hợp hoặc 2Δt = T khi đó 1 đi đúng 1 vòng, hoặc 2Δt ≠ T.

+ Ta biểu diễn hai trường hợp tương ứng trên đường tròn. Với 2Δt = T  dễ dàng thấy rằng ω 1   =   ω 2 .

+ Với trường hợp 2Δt ≠ T sau khoảng thời gian Δt vật 1 đến biên, vật 2 khi đó đi qua vị trí cân bằng, khoảng cách giữa hai vật lúc này là 2a → A 1   =   2 a .

20 tháng 7 2016

\(\omega_1=\frac{2\pi}{T_1}=\frac{10\pi}{3}\)\(\omega_2=\frac{2\pi}{T_2}=\frac{10\pi}{9}\)
\(\varphi_2=\omega_2t;\omega_1t=\pi-\varphi_2\)

\(\Rightarrow t=\frac{\pi}{\omega_1+\omega_2}=0,225\left(s\right)\)

6 tháng 6 2016

Phương trình khoảng cách giữa 2 vật :
\(\Delta x=10\cos\left(\pi t\right)cm\)
Tại thời điểm 2 vật đi ngang qua nhau tức là cùng li độ.
Thời gian ngắn nhất chúng cách nhau thỏa mãn tại thời điểm t1, chúng cùng đi qua VTCB (tốc độ cực đại)
Thời gian \(\Delta x\)từ 0 đến 5cm xác định trên đường tròn 

\(t=\frac{T}{12}=\frac{1}{6}s\)

Chọn A 

Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g π2 m/s2.Số lần động năng bằng thế năng trong khoảng thời gian 4 s là A. 16. B. 6. C. 4. D. 8.Bài 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos(5πt -π/3) (cm) (t đo bằng giây).Trong khoảng thời gian từ t = 1 (s) đến t = 2 (s) vật đi qua vị trí x = 0 cm được mấy lần? A. 6 lần. B. 5 lần. C. 4...
Đọc tiếp

Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g π2 m/s2.

Số lần động năng bằng thế năng trong khoảng thời gian 4 s là A. 16. B. 6. C. 4. D. 8.

Bài 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos(5πt -π/3) (cm) (t đo bằng giây).

Trong khoảng thời gian từ t = 1 (s) đến t = 2 (s) vật đi qua vị trí x = 0 cm được mấy lần? A. 6 lần. B. 5 lần. C. 4 lần. D. 7 lần. Bài 5: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(2πt/T + π/4) (cm). Trong khoảng thời gian 2,5T đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 là A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

Bài 6: Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t1 = 2,2 (s) và t2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (to = 0 s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần

. Bài 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 2cos(5πt - π/3) (cm). Trong giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu dao động vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm theo chiều dương được mấy lần? A. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

Bài 8: Một chất điểm dao động điều hoà tuân theo quy luật: x = 5cos(5πt - π/3) (cm). Trong khoảng thời gian t = 2,75T (T là chu kì dao động) chất điểm đi qua vị trí cân bằng của nó A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.

Bài 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos(4πt + π/3) (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm A. 3 lần.                B. 4 lần.                 C. 5 lần.                 D. 6 lần. Bài 10: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = Acos(2πt/T + π/4) (cm). Trong thời gian 2,5T kể từ thời điểm t = 0, số lần vật đi qua li độ x = 2A/3 làπ A. 6 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 9 lần. 

0