Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận xét - Lượng mưa: + Mưa nhiều quanh năm, không có tháng nào lượng mưa dưới 150mm => nhận xét A đúng + Các tháng mưa nhiều nhất là tháng 11, 12, 1 (lượng mưa trên 200mm) => nhận xét B đúng - Nhiệt độ: + Biên độ nhiệt năm nhỏ, chỉ khoảng 20C. => nhận xét D đúng + Nhiệt độ trung bình năm trên 260C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4 (khoảng 270C). => Nhận xét C: Nhiệt độ trung bình năm trên 260C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 là không đúng Đáp án cần chọn là: C
^HT^
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh những đặc điểm nổi bật nhất về địa hình và khí hậu giữa 2 khu vực Bắc Âu và Nam Âu.
|
Bắc Âu |
Nam Âu |
Địa hình |
- Phổ biến là địa hình băng hà cổ. - Phần Lan: có rất nhiều hồ, đầm. - Na Uy: có dạng địa hình fio. - Thuỵ Điển: địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. - Ai-xơ-len: có rất nhiều núi lửa và suối nước nóng. |
- Phổ biến là núi trẻ và cao nguyên. - Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp.
|
Khí hậu |
- Mùa đông lạnh giá và mùa hạ mát mẻ. - Phía đông và phía tây dãy Xcan-đi-na-vi có sự khác biệt rõ rệt: phía đông có mùa đông rất lạnh; phía tây có mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát mẻ. |
- Phần lớn diện tích có khí hậu địa trung hải, mùa hạ nóng và khô, mùa thu - đông không lạnh lắm và thường có mưa. |
Câu 3:
Bắc âu | Nam Âu | |
Địa hình |
Băng hà cổ: +Bờ biển dạng fio(Na Uy) +Hồ, đầm(Phần Lan) +Núi lửa, suối nước nóng(Ai-xơ-len)
|
-Núi trẻ, cao nguyên -Đồng bằng nhỏ, hẹp: +Nằm ven biển, xen giữa núi và cao nguyên |
Khí hậu |
-Lạnh giá vào mùa đông -Mát mẻ vào mùa hạ |
-Khí hậu địa trung hải mùa hạ ít mưa, đầy nắng ấm,... |
Bài 1:
=> Nơi có mật độ dân số cao nhất: TX. Thái bình.
Mật độ dân số của TX. Thái Bình: >3000 (người/km2)
=> Nơi có mật độ dân số thấp nhất: H. Tiền Hải.
Mật dộ dân số cảu H. Tiền Hải: <1000 (người/km2)
Bài 2:
=> Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng thân hẹp hơn là tháp tuổi thứ 2.
→ Trong độ tuổi lao động ở tháp tuổi thứ nhất ít.
=> Tháp tuổi thứ hai có đáy hẹp thân rộng hơn là tháp tuổi thứ nhất.
→ Trong độ tuổi lao động ở tháp tuổi thứ hai nhiều.
- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ (sau 10 năm): 5,8%
- Nhóm tuổi dưới lao động giảm nhiều về tỉ lệ (sau 10 năm): 3,5%
Bài 3:
=> Những khu vực tập trung dân đông là Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
=> Các siêu đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ven biển hoặc bên các sông.
a/ Xếp 10 cảnh quan ở hình 1 vào các loại môi trường địa lí tương ứng
b/ Nêu lí do sự sắp xếp của em
-Rừng nhiệt đới ẩm : Môi trường xích đạo ẩm
-Hoang mạc cát : Môi trường hoang mạc
-Xa van : Môi trường nhiệt đới
-Rừng cận nhiệt đới ẩm : Môi trường cận nhiệt đới gió mùa , cận nhiệt đới ẩm
-Rừng cây bụi gai lá cứng : Môi trường địa trung hải
-Đồng cỏ ôn đới : Môi trường cận nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm
-Rừng lá rộng : Môi trường ôn đới hải dương
-Rừng lá kim : Môi trường ôn đới lục địa
-Đồng rêu : Môi trường đới lạnh
-Cảnh quan vùng cực : Môi trường đới lạnh
Chúc bạn học tốt
Quan sát những hình dưới đây và cho biết một số đặc điểm chủ yếu tự nhiên, dân cư và xã hội châu Phi
Về mưa và bốc hơi : lượng mưa trong năm rất thấp trong khi lượng bốc hơi lại rất lớn. Có nơi nhiều năm liền không mưa hoặc mưa chưa rơi xuống mặt đất thì đã bốc hơi hết
Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ( hoặc theo mùa ) : Ngày thì nhiệt độ có thể lên cao đến 45C, ban đêm thì nhiệt độ có thể xuống đến - độ C. Trong mùa hè nhiệt độ lên cao còn mùa đông thì xuống dưới điểm đóng băng
Về thành phần cấu tạo : Đá, cát
Thực vật động vật :
Động vật : Chủ yếu là bò sát hoặc côn trùng có khả năng chịu đói, chịu khát, kiếm ăn vào ban đêm và cư trú trong cát hoặc hốc đá
Thực vật : Chủ yếu là cây xương rồng và các loài cây có thân phình to dự trữ nước, rễ to và dài để hút nước sâu dưới lòng đất, lá biến thành gai hay bọc sáp
về lượng mưa : trong năm rất thấp nhiều nơi k có mưa hoạc mưa rơi chưa đến nơi đã bốc hơi hết
Biên độ nhiệt chênh lệch giữa ngày và đêm rất lớn , lớn hơn nhiều so với sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm
Thực vật : lá cây biến thành gai ngăn chặn sự thoát hơi nước , lá bọc sáp . 1 số loại cây giữ chữ nước trong thân như Xương rồng Bắc Mĩ , cây hình chai , cây bao báp . Rễ cây to và dài để có thể hút nước được dưới sâu hơn
Động vật : chúng thường kiếm ăn vào ban đêm . Sức chịu đựng đói , khát giỏi . Đi xa tìm kiếm thức ăn .Sống vùi mình trong các hốc đá , hang đá . Di chuyển trên cát vào ban đêm 1 số loài có lớp sừng bao bọc quanh chân