Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1mol\)
Na2CO3+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+CO2+H2O
\(n_{Na_2SO_4}=n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1mol\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2gam\)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.0,5=0,15mol\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,15}\approx0,67< 1\rightarrow\)Tạo muối trung hòa CaCO3 và Ca(OH)2 dư:
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100.\dfrac{80}{100}=8gam\)
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol Ca(OH)2 là: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_M.V=1,2.0,3=0,36\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
(mol) 1 2 1
(mol) 0,25 0,5 0,25
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,36}{1}>\frac{0,5}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
Số gam muối tạo thành là:
\(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n.M=0,25.162=40,5\left(g\right)\)
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 là: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow CO_2.dư\)
Thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng là:
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
số mol CO2 = 0.224/22.4 = 0.01 mol
số mol KOH = 0,1.0,2=0,02 mol
pthh
CO2 + 2 KOH = K2CO3
0,01 mol 0,02 mol 0,01 mol
các chất đều tham gia pư hết ngay lần đầu ko còn chất nào dư
vậy dd tạo thành chỉ có K2CO3
mK2CO3 = 0,01. ( 39.2 + 12 + 16.3 ) = 0,01.138 = 1.38 g
Xét 2TH : TH 1 : nCa(OH)2 pư hết TH2 : nca(OH)2 còn dư
suy ra 2 giá trị V
x1=0,075mol => V1=1,68lit x2=2.0,1−0,075mol=0,125 => V2=2,8lit
n CO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,1 (mol)
m dd NaOH= 1,05 . 190,48= 200 (g)
==> m NaOH=200 . 0,02%=0,04(g)
---->n NaOH = \(\frac{0,04}{40}\)=0,001 (mol)
CO2 + 2NaOH ------> Na2CO3 + H2O
ban đầu 0,1 0,001 !
pư 0,000 <------- 0,001 -------> 0,001 ----> 0,001 ! (mol)
Sau pư 0,0995 0 0,001 0,001 !
vì sau pư CO2 còn dư nên có thêm pt xảy ra
CO2 + Na2CO3 + H2O -------> 2NaHCO3
ban đầu 0,0995 0,001 !
pư 0,001 <------ 0,001 -----> 0,002 ! (mol)
Sau pư 0,0985 0 0,002 !
sau pư, muối tạo thành là muối axit
m NaHCO3 = 0,002 . 84= 0,168(g)
Câu 1:
Ta có:
\(m_{NaOH}=80.25\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)
Phản ứng xảy ra:
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
Giả sử số mol NaHCO3 là x thì Na2CO3 là 1,5x
\(n_{NaOH}=n_{NaHCO3}+2n_{Na2CO3}=x+1,5x.2=4x\)
\(\Rightarrow x=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{NaHCO3}+n_{Na2CO3}=x+1,5x=2,5x=0,3125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\)
Câu 2:
\(m_{muoi}=m_{Cl}+m_{SO4}+m_{Na}+m_{Ca}=0,4.35,5+0,2.96+0,5.23+0,15.40\)
\(=50,9\left(g\right)\)
Câu 3:
Muối CuCO3
\(CuSO_4+Na_2CO_3\rightarrow CuCO_3+Na_2SO_4\)
Câu 4
\(n_{CO2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Gọi a là mol CaCO3; b là mol BaCO3
\(\Rightarrow100a+197b=4,67\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow a+b=0,04\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\%_{CaCO3}=\frac{0,03.100.100}{4,67}=64,24\%\)
\(\%_{BaCO3}=100\%-64,24\%=35,76\%\)
Câu 5:
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{to}}MgO+CO_2\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mhh = moxit + mCO2
\(\Rightarrow m_{CO2}=m_{hh}-m_{oxit}=26,8-13,6=13,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
nCO2=4.48/22.4=0.2(mol)
nCa(OH)2=0.2*0.8=0.16(mol)
=>nOH-=0.16*2=0.32(mol)
Xét \(\dfrac{n OH-}{n CO2}=\dfrac{0.32}{0.2}=1.6\)
1<1.6<2
=> Cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết tạo muối CaCO3 và CaHCO3
gọi n CaCO3=a(mol)
n CaHCO3= b(mol)
CO2 + Ca(OH)2 ➞ CaCO3 + H2O
a............a....................a.............a........(mol)
2CO2 + Ca(OH)2 ➞ Ca(HCO3)2
..2b.............b......................b.............(mol)
Ta có a+ 2b= 0.2
a+b=0.16
=> a= 0.12; b=0.04(mol)
=>mKết tủa = 0.12*100=12(g)
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
nCO2=0,2mol, nNaOH=0,001mol
bạn lập tỉ lệ
-->muối tạo thành là NaHCO3
mNaHCO3=0,084g
CO2+Ca(OH)2=»Caco3+h20
nCO2=2,24:22,4=0,1mol
nCa(OH)2=0,2mol
Sosanh: nCO2<nCa(OH)2
=»CO2 hết Ca(OH)2 dư nên sử dụng chất hếy để tính toán .
nCaCO3=0,1mol
mCaCO3=0,1×100=10g
Số mol của CO2 là
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 +H2O
1mol----> 1mol--> 1mol-->1mol
0,1------------------> 0,1mol
khối lượng muối tạo thành \(m_{CaCO_3}=0,1.100=10gam\)
Ca(OH)2 dư số mol dư là 0,1mol