Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 3 nè:
trọng lượng riêng của chất làm nên vật là:
d=10D=2700.10=27000N
Thể tích vật:V=103 cm3= ( 0,001m3)
Áp lực vật chính là trọng lượng của vật
=> áp lực=P=d.V=27N
Áp suất vật tác dụng lên mặt bàn nằm ngang:
P=F/S= 27 / 0,12=2700 N/m^2
===>chọn a
mk viết hơi tắt,có gì ko hiểu thì hỏi mk nhé
mai thi cấp huyện rồi,chúc bạn thi tốt
câu 1 mk =700cm^3 ko biết có đúng hay ko
c2=28,8
mk bận nên ko thể giải chi tiết,thông cảm nghe
5 Hãy giải thích các hiện tượng sau đây và cho biết trong mỗi hiện tượng đó ma sát có lợi hay có hại.
- Xích xe đạp thường xuyên phải tra dầu nhớt.
* Giải thích: giúp cho lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường không bị cản lại.
- Sàn nhà trơn ướt dễ gây té ngã cho người đi trên sàn nhà .
* Giải thích : khi sàn nhà trơn thì tăng lực ma sát trượt lên bề mặt.
=> Ma sát có hại.
- Mặt đường giao thông được xây dựng bằng phẳng và có độ nhắm vừa phải , không thật trơn láng cũng không hề thô nhám.
* Giải thích :mặt đường giao thông khi xây dựng như vậy để giúp người tham gia giao thông không gạp phải khó khăn khi đi lại (trớn láng -> chuyển động xe nhanh, không kiểm soát vận tốc) , (thô nhám -> ùn tác giao thông-> đi lại không thuận tiện)
=> Ma sát có lợi.
Câu 1: Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn vơi chân người rất nhỏ => Ma sát trong hiện tượng này có ích.
Câu 2: *Mình nghĩ đề phải đi trên cùng 1 đường và bắt đầu cùng 1 thời gian thì mới làm được*
a) Người thứ 2 đi nhanh hơn do Vận tốc của người thứ 2 nhanh hơn Vận tốc của người thứ nhất.
b)
Gọi A là điểm xuất phát của người 2, B là điểm xuất phát của người thứ 1. C là điểm gặp của 2 người.
\(V_1;V_2\) lần lượt vận tốc của người thứ nhất và người thứ 2.
t là thời gian đi của 2 xe.
Ta có: \(S_{AC}-S_{AB}=17\Rightarrow V_2.t-V_1t=17\Rightarrow60t-40t=20t=17\Rightarrow t=0,86\left(h\right)\)
Câu 3:
Diễn tả bằng lời:
\(\overrightarrow{P}\) là trọng lương của vật đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng chiều từ trên xuống.
\(\overrightarrow{F}\) được đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng chiều từ dưới lên.
Câu 4: Tóm tắt
\(t_1=\frac{1}{3}t\)
\(V_1=12m\)/\(s\)
\(t_2=\frac{2}{3}t\)
\(V_2=9m\)/\(s\)
_________
\(V_{TB}\)=?
Gỉai
Gọi \(S_1;S_2\) lần lượt là quãng đường đi với vận tốc 12km/h; 9 km/h
Ta có công thức sau: \(V_{TB}=\frac{S_1+S_2}{t_1+t_1}\)
Trong đó: \(S_1=V_1.t_1=12.\frac{1}{3}t=4t;S_2=V_2.t_2=9.\frac{2}{3}t=6t\)
\(\Rightarrow V_{TB}=\frac{4t+6t}{t}=10\) ( m/s)
Bài 2 :
a) Gọi V là thể tích quả cầu, khi vật nằm cân bằng thì \(F_A=P\)
Ta có : \(8,9V.d_n=V.d_v\)
Vậy \(d_v=8,9d_n\)
Thay số : \(d_v=8,9.10000\)
\(\Rightarrow d_v=89000\)N/m3
Vậy trọng lượng riêng của vật là 89000N/m3
b) Gọi \(V_1\) là phần thể tích của quả cầu trong nước và phần thể tích ngập trong dầu là \(V_2\)
Ta có : \(P=F_{Ad}+F_{An}\)
\(\Rightarrow Vd_v=V_1d_n+V_2d_d\Rightarrow\left(V_1+V_2\right)d_v=V_1d_n+V_2d_d\)
Ta có: \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{d_v-d_d}{d_n-d_v}=\dfrac{-81}{79}\)
\(v_{tb_2}=\frac{\left(18+12\right)}{2}=15\) (km/h)
\(v_{tb}=\frac{\left(v_1+v_2\right)}{2}=\frac{\left(15+25\right)}{2}=20\) (km/h)
ta có:
vận tốc trung bình của người đó là:
\(v_{tb}=\frac{S_1+S_2+S_3}{t_1+t_2+t_3}=\frac{S}{t_1+t'}\)(*)
thời gian người đó đi nủa quãng đường đầu là:
\(t_1=\frac{S_1}{v_1}=\frac{S}{2v_1}=\frac{S}{50}\left(1\right)\)
ta lại có:
\(S_2+S_3=v_2t_2+v_3t_3\)
\(\Leftrightarrow\frac{S}{2}=18t_2+12t_3\)
\(\Leftrightarrow\frac{S}{2}=\frac{18t'+12t'}{2}\)
\(\Leftrightarrow S=30t'\Rightarrow t'=\frac{S}{30}\left(2\right)\)
thế (1) và (2) vào phương trình (*) ta có:
\(v_{tb}=\frac{S}{\frac{S}{50}+\frac{S}{30}}=\frac{S}{S\left(\frac{1}{50}+\frac{1}{30}\right)}=\frac{1}{\frac{1}{50}+\frac{1}{30}}=18,75\)
vậy vận tốc trung bình của người đó là 18,75km/h
3. Phát biểu nào sau đây về vectơ lực áp dụng lên một vật chuyển động là đúng ?
a) Phương của lực có thể cùng phương hoặc khác phương chuyển động.
b) Phương của lực luôn cùng phương chuyển động.
c) Phương , chiều của lực luôn cùng với phương, chiều chuyển động.
d) Phương của lực luôn khác phương chuyển động.
Tham khảo thông tin sau :
Hai vectơ bằng nhau là hai vectơ có cùng hướng (phương song song, cùng chiều) và độ lớn bằng nhau.
oke pn :V
Bài 23 : Giải :
Vì hai bình nước giống nhau, cùng chứa 1 lượng nước như nhau.
\(\Rightarrow m_1=m_2;c_1=c_2\)
Vì \(t_2=2t_1\) => Bình 2 tỏa nhiệt, bình 1 thu nhiệt.
Nhiệt lượng tỏa ra của bình 2 là :
\(Q_{tỏa}=m_2c_2\left(t_2-t\right)\)
Nhiệt lượng thu vào của bình 1 là :
\(Q_{thu}=m_1c_1\left(t-t_1\right)\)
Theo ptcb nhiệt : \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Leftrightarrow m_2c_2\left(t_2-t\right)=m_1c_1\left(t-t_1\right)\)
Đơn giản biểu thức :
\(\Leftrightarrow2t_1-36=36-t_1\)
\(\Rightarrow t_1=24^oC\)
Vậy nhiệt độ \(t_2=2\cdot24=48^oC\)
NĐộ ban đầu của bình 1 là 24 độ C, bình 2 là 48 độ C.
Bài 24 :
Tóm tắt :
\(m_1=600g=0,6kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(m_2=2,5kg\)
\(t=30^oC\)
\(c_1=380Jkg.K\)
\(c_2=4200Jkg.K\)
\(t-t_2=?\)
Giải :
Nhiệt lượng tỏa ra của quả cầu đồng là :
\(Q_{tỏa}=m_1c_1\left(t_1-t\right)\)
Nhiệt lượng thu vào của nước là :
\(Q_{thu}=m_2c_2\left(t-t_2\right)\)
Theo PTCB nhiệt :
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Leftrightarrow m_1c_1\left(t_1-t\right)=m_2c_2\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow0,6\cdot380\cdot\left(100-30\right)=2,5\cdot4200\cdot\left(30-t_2\right)\)
\(\Rightarrow t_2=28,48^oC\)
Vậy nước nóng thêm : \(30-28,48=1,52^oC\)