K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8

tham khảo:\(\)


Bước 1: Hoàn thành bình phương

Ta nhóm và hoàn thành bình phương để nhìn rõ cấu trúc.

Với A:

\(x^{2} + 2 x + 2 y^{2} - 4 y + 5\)

  • Hoàn thành bình phương cho \(x\):

\(x^{2} + 2 x = \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 1\)

  • Với \(2 y^{2} - 4 y\):

\(2 \left(\right. y^{2} - 2 y \left.\right) = 2 \left[\right. \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} - 1 \left]\right. = 2 \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} - 2\)

  • Thay lại:

\(A = \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 1 + 2 \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} - 2 + 5\) \(A = \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} + 2 \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} + 2\)


Với B:

\(2 x^{2} + 4 x + y^{2} - 8 y + 10\)

  • Với \(2 x^{2} + 4 x\):

\(2 \left(\right. x^{2} + 2 x \left.\right) = 2 \left[\right. \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 1 \left]\right. = 2 \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 2\)

  • Với \(y^{2} - 8 y\):

\(y^{2} - 8 y = \left(\right. y - 4 \left.\right)^{2} - 16\)

  • Thay lại:

\(B = 2 \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 2 + \left(\right. y - 4 \left.\right)^{2} - 16 + 10\) \(B = 2 \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} + \left(\right. y - 4 \left.\right)^{2} - 8\)


Bước 2: Đặt biến mới

Đặt:

\(u = x + 1 , v = y - 1\)

Khi đó:

  • \(y - 4 = v - 3\)

Biểu thức trở thành:

\(A = u^{2} + 2 v^{2} + 2\) \(B = 2 u^{2} + \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} - 8\)


Bước 3: Giả sử chúng là số chính phương

Giả sử:

\(A = p^{2} , B = q^{2}\)

với \(p , q\) nguyên không âm.

Hệ:

\(u^{2} + 2 v^{2} + 2 = p^{2} \left(\right. 1 \left.\right)\) \(2 u^{2} + \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} - 8 = q^{2} \left(\right. 2 \left.\right)\)


Bước 4: Loại trừ

Từ (1) nhân 2:

\(2 u^{2} + 4 v^{2} + 4 = 2 p^{2}\)

So sánh với (2):

\(\left(\right. 2 u^{2} + 4 v^{2} + 4 \left.\right) - \left[\right. 2 u^{2} + \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} - 8 \left]\right. = 2 p^{2} - q^{2}\)

Rút gọn vế trái:

\(4 v^{2} + 4 - \left(\right. v^{2} - 6 v + 9 \left.\right) + 8 = 3 v^{2} + 6 v + 3\)

Vậy:

\(3 v^{2} + 6 v + 3 = 2 p^{2} - q^{2}\)

Nhận thấy:

\(3 v^{2} + 6 v + 3 = 3 \left(\right. v + 1 \left.\right)^{2}\)

Do đó:

\(3 \left(\right. v + 1 \left.\right)^{2} = 2 p^{2} - q^{2} \left(\right. 3 \left.\right)\)


Bước 5: Tìm nghiệm

(1) ⇒ \(u^{2} = p^{2} - 2 v^{2} - 2\) phải nguyên không âm.
(2) ⇒ \(u^{2} = \frac{q^{2} - \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} + 8}{2}\) cũng phải nguyên không âm.

Ta có thể thử giá trị nhỏ của \(v\) để xem có nghiệm nguyên không.

  • v = -1:
    Từ (3): \(0 = 2 p^{2} - q^{2}\)\(q^{2} = 2 p^{2}\) ⇒ không có nghiệm nguyên trừ \(p = q = 0\) nhưng khi đó (1) ⇒ \(u^{2} + 2 + 2 = 0\) vô lý.
  • v = 0:
    (3): \(3 = 2 p^{2} - q^{2}\). Thử p nhỏ thấy không khớp với (1),(2) cùng lúc.
  • Thử vài \(v\) khác, đều ra mâu thuẫn hoặc \(u^{2}\) âm.

Sau khi kiểm tra các giá trị \(v\) hợp lý, không xuất hiện cặp \(\left(\right. u , v \left.\right)\) nguyên nào thoả mãn đồng thời.


Kết luận:
Không tồn tại số nguyên \(x , y\) để cả hai biểu thức đều là số chính phương.