Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a, quyền lợi: Quyền lợi là Quyền được hưởng những lợi ích về chính trị xã hội, về vật chất, tinh thần do kết quả hoạt động của bản thân tạo nên hoặc do phúc lợi chung
-> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ
b, giáo dục: Giáo dục là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu
-> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ
c, hiểu biết: Biết rõ, hiểu thấu
-> Giải thích nghĩa bằng cách: dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích
d, chiến thắng: chiến đấu hoặc trong một cuộc thi đấu thể thao chiến thắng giặc ngoại xâm giành chiến thắng chung cuộc
-> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

mơn mởn -> mươn mướt
lúc lỉu -> lắc lư
ròng rã -> liên tục
vợi hẳn -> ít hẳn

Tham khảo ạ:
- Thay thế cho từ "mơn mởn" : xanh tốt
- Thay thế cho từ "lúc lỉu" : trĩu trịt
- Thay thế cho từ "rõng rã": đằng đẵng
- Thay thế cho từ "vợt hẳn" : vơi bớt

a. Thành ngữ “chung sức, chung lòng” có nghĩa là đoàn kết, nhất trí.
b. Thành ngữ “mười phân vẹn mười” có nghĩa là toàn vẹn, không có khiếm khuyết.

a. Đòi hỏi chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái riêng của từng người.
Chung sức chung lòng có nghĩa là: đoàn kết
b. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì “người khác” đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
Mười phân vẹn mười có nghĩa là: Toàn vẹn, không có khiếm khuyết

1 đồng nghĩa với thành ngữ "mười phân vẹn mười" là thập toàn thập mĩ
3: trời nhá nhèm tối,những người bán hàng thu dọn,sửa soạn về nhà
4:
Hôm qua,trời bỗng mưa tầm tã; vậy mà hôm nay,trời lại nắng chang chang
5:
Vào mùa thu,chúng em đi tựu trường
Tui làm được vậy thui còn câu 6 với câu 2 cậu cần nữa ko để tui suy nghĩ

Hiền dịu:dịu dàng và hiền hậu
lềnh bềnh:ở trạng thái nổi hẳn lên trên mặt nước và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng
chán chê:Khẩu ngữ) (làm việc gì) rất nhiều, rất lâu, đến mức chán, không thiết nữa
xứng đáng:đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó
ròng rã:liên tục trong suốt một thời gian được coi là quá dài
#Châu's ngốc
1. Chung sức:
Cùng nhau góp công, góp sức để làm một việc gì đó.
Ví dụ: Mọi người chung sức xây dựng nông thôn mới.
2. Chung lòng:
Cùng có một ý chí, một suy nghĩ, một mục tiêu.
Ví dụ: Tập thể chung lòng vượt qua khó khăn.
3. Mười phân vẹn mười:
Hoàn hảo, không có gì thiếu sót, đạt đến mức tuyệt đối.
Ví dụ: Người con gái ấy vừa đẹp, vừa đảm đang, đúng là mười phân vẹn mười.
4. Ròng rã:
Liên tục, không ngừng nghỉ trong một thời gian dài.
Ví dụ: Anh ấy làm việc ròng rã suốt ba tháng để hoàn thành công trình.
5. Vợi hẳn:
Giảm đi nhiều, vơi bớt rõ rệt (thường nói về cảm xúc, nỗi buồn, nỗi nhớ).
Ví dụ: Gặp lại con, nỗi nhớ vợi hẳn đi.
6. Mơn mởn:
Tươi tốt, đầy sức sống (thường dùng miêu tả cây cối hoặc vẻ đẹp của tuổi trẻ).
Ví dụ: Cây lúa mơn mởn xanh sau cơn mưa.
7. Lúc lỉu:
Chỉ trạng thái treo lủng lẳng, sai trĩu (thường nói về quả trên cây).
Ví dụ: Cây xoài sai trĩu quả lúc lỉu trên cành.
8. Nhảy tót:
Hành động nhảy nhanh, đột ngột lên một chỗ nào đó.
Ví dụ: Cậu bé nhảy tót lên xe máy của bố.
9. Vái lấy váy để:
Cử chỉ vái lạy rất nhiều, thể hiện sự van xin khẩn thiết.
Ví dụ: Người đàn bà vái lấy váy để, mong người ta tha cho đứa con.
10. Thanh niên:
Người trẻ tuổi, thường trong độ tuổi 16–30, đang trong giai đoạn khỏe mạnh, sung sức nhất.
Ví dụ: Thanh niên là lực lượng xung kích trong mọi hoạt động xã hội.
11. Gia tiên:
Tổ tiên trong gia đình, dòng họ; thường được thờ cúng.
Ví dụ: Trước khi cưới, hai bên gia đình làm lễ cáo gia tiên.
12. Gia sản:
Tài sản của gia đình, để lại từ đời trước hoặc tích lũy được.
Ví dụ: Căn nhà cổ là gia sản quý giá của dòng họ.
13. Linh hoạt:
Có khả năng thay đổi, thích ứng nhanh với tình huống khác nhau.
Ví dụ: Cô ấy rất linh hoạt trong cách xử lý công việc.
14. Rộng lượng:
Rộng rãi, bao dung, dễ tha thứ.
Ví dụ: Anh ấy rộng lượng, không chấp những lỗi nhỏ của người khác.
15. Bất hạnh:
Gặp phải điều không may, đau khổ trong cuộc sống.
Ví dụ: Cô gái mồ côi từ nhỏ, sống một cuộc đời bất hạnh.
16. Gạ gẫm:
Dùng lời lẽ hoặc hành động để dụ dỗ, rủ rê người khác làm điều gì đó (thường mang ý không tốt).
Ví dụ: Tên xấu xa gạ gẫm cô bé bỏ nhà theo hắn.