K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Chung sức:

Cùng nhau góp công, góp sức để làm một việc gì đó.
Ví dụ: Mọi người chung sức xây dựng nông thôn mới.

2. Chung lòng:

Cùng có một ý chí, một suy nghĩ, một mục tiêu.
Ví dụ: Tập thể chung lòng vượt qua khó khăn.

3. Mười phân vẹn mười:

Hoàn hảo, không có gì thiếu sót, đạt đến mức tuyệt đối.
Ví dụ: Người con gái ấy vừa đẹp, vừa đảm đang, đúng là mười phân vẹn mười.

4. Ròng rã:

Liên tục, không ngừng nghỉ trong một thời gian dài.
Ví dụ: Anh ấy làm việc ròng rã suốt ba tháng để hoàn thành công trình.

5. Vợi hẳn:

Giảm đi nhiều, vơi bớt rõ rệt (thường nói về cảm xúc, nỗi buồn, nỗi nhớ).
Ví dụ: Gặp lại con, nỗi nhớ vợi hẳn đi.

6. Mơn mởn:

Tươi tốt, đầy sức sống (thường dùng miêu tả cây cối hoặc vẻ đẹp của tuổi trẻ).
Ví dụ: Cây lúa mơn mởn xanh sau cơn mưa.

7. Lúc lỉu:

Chỉ trạng thái treo lủng lẳng, sai trĩu (thường nói về quả trên cây).
Ví dụ: Cây xoài sai trĩu quả lúc lỉu trên cành.

8. Nhảy tót:

Hành động nhảy nhanh, đột ngột lên một chỗ nào đó.
Ví dụ: Cậu bé nhảy tót lên xe máy của bố.

9. Vái lấy váy để:

Cử chỉ vái lạy rất nhiều, thể hiện sự van xin khẩn thiết.
Ví dụ: Người đàn bà vái lấy váy để, mong người ta tha cho đứa con.

10. Thanh niên:

Người trẻ tuổi, thường trong độ tuổi 16–30, đang trong giai đoạn khỏe mạnh, sung sức nhất.
Ví dụ: Thanh niên là lực lượng xung kích trong mọi hoạt động xã hội.

11. Gia tiên:

Tổ tiên trong gia đình, dòng họ; thường được thờ cúng.
Ví dụ: Trước khi cưới, hai bên gia đình làm lễ cáo gia tiên.

12. Gia sản:

Tài sản của gia đình, để lại từ đời trước hoặc tích lũy được.
Ví dụ: Căn nhà cổ là gia sản quý giá của dòng họ.

13. Linh hoạt:

Có khả năng thay đổi, thích ứng nhanh với tình huống khác nhau.
Ví dụ: Cô ấy rất linh hoạt trong cách xử lý công việc.

14. Rộng lượng:

Rộng rãi, bao dung, dễ tha thứ.
Ví dụ: Anh ấy rộng lượng, không chấp những lỗi nhỏ của người khác.

15. Bất hạnh:

Gặp phải điều không may, đau khổ trong cuộc sống.
Ví dụ: Cô gái mồ côi từ nhỏ, sống một cuộc đời bất hạnh.

16. Gạ gẫm:

Dùng lời lẽ hoặc hành động để dụ dỗ, rủ rê người khác làm điều gì đó (thường mang ý không tốt).
Ví dụ: Tên xấu xa gạ gẫm cô bé bỏ nhà theo hắn.


22 tháng 12 2023

a, quyền lợi: Quyền lợi là Quyền được hưởng những lợi ích về chính trị xã hội, về vật chất, tinh thần do kết quả hoạt động của bản thân tạo nên hoặc do phúc lợi chung

->  Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

b, giáo dục: Giáo dục là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu

->  Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

c, hiểu biết: Biết rõ, hiểu thấu

-> Giải thích nghĩa bằng cách: dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích

d, chiến thắng: chiến đấu hoặc trong một cuộc thi đấu thể thao chiến thắng giặc ngoại xâm giành chiến thắng chung cuộc

->  Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

18 tháng 2 2022

Refer

a. mơn mởn: xanh non và tươi tốt 

  lúc lỉu: sai quả, nhiều và nặng đến mức có thể trĩu cành 

b. ròng rã: đằng đẵng chờ ngày này qua tháng khác

vợi hẳn: ít hẳn đi về số lượng

18 tháng 2 2022

ủa từ thay thế là gì bạn

18 tháng 2 2022

mơn mởn -> mươn mướt

lúc lỉu -> lắc lư

ròng rã -> liên tục

vợi hẳn -> ít hẳn

Tham khảo ạ: 

- Thay thế cho từ "mơn mởn" : xanh tốt 

- Thay thế cho từ "lúc lỉu" : trĩu trịt

- Thay thế cho từ "rõng rã": đằng đẵng 

- Thay thế cho từ "vợt hẳn" : vơi bớt

22 tháng 12 2023

a. Thành ngữ “chung sức, chung lòng” có nghĩa là đoàn kết, nhất trí. 

b. Thành ngữ “mười phân vẹn mười” có nghĩa là toàn vẹn, không có khiếm khuyết. 

2 tháng 2 2023

a. Đòi hỏi chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái riêng của từng người.

Chung sức chung lòng có nghĩa là: đoàn kết

b. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì “người khác” đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.

Mười phân vẹn mười có nghĩa là: Toàn vẹn, không có khiếm khuyết

SOẠN BÀI Thực hành tiếng việt Câu 1 a. từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ – trạng ngữ chỉ thời gian b. giờ đây – trạng ngữ chỉ thời gian c. dù có ý định tốt đẹp – trạng ngữ chỉ điều kiện Câu 2 Nếu bỏ trạng ngữ: a. Thông tin về sự việc chung chung b. Mất đi tính phổ quát c. Không biết được điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở đâu Câu 3 a. Trong khu vườn,… b....
Đọc tiếp
SOẠN BÀI Thực hành tiếng việt Câu 1 a. từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ – trạng ngữ chỉ thời gian b. giờ đây – trạng ngữ chỉ thời gian c. dù có ý định tốt đẹp – trạng ngữ chỉ điều kiện Câu 2 Nếu bỏ trạng ngữ: a. Thông tin về sự việc chung chung b. Mất đi tính phổ quát c. Không biết được điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở đâu Câu 3 a. Trong khu vườn,… b. Cuối tuần,… c. Sau sự việc hôm qua,… Câu 4 a. Chung sức chung lòng: đoàn kết, nhất trí b. Mười phân vẹn mười: toàn vẹn, không có khiếm khuyết Câu 5 a. thua em kém chị: thua kém mọi người nói chung b. mỗi người một vẻ: mỗi người có những điểm riêng, khác biệt c. nghịch như quỷ: vô cùng nghịch ngợm, nghịch một cách tai quái Giúp mk nha
0
1.Thành ngữ nào sau đây đông nghĩa với thành ngữ "mười phân vẹn mười"?(0.5 Points)Thập toàn thập mĩBên trọng bên khinhĐầu voi đuôi chuộtMẹ tròn con vuông2.Xác định trạng ngữ trong câu sau và nêu ý nghĩa mà chúng bổ sung.Tảng sáng, vòm trời xanh cao mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo...
Đọc tiếp

1.Thành ngữ nào sau đây đông nghĩa với thành ngữ "mười phân vẹn mười"?

(0.5 Points)

Thập toàn thập mĩ

Bên trọng bên khinh

Đầu voi đuôi chuột

Mẹ tròn con vuông

2.Xác định trạng ngữ trong câu sau và nêu ý nghĩa mà chúng bổ sung.
Tảng sáng, vòm trời xanh cao mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng àu lá mạ tươi tắn... Ven rừng, rải rác những cây lim đã nở hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả....

3.Biến đổi hai câu sau thành một câu có trạng ngữ.
Trời nhá nhem tối. Những người bán hàng thu dọn, sửa soạn về nhà.

4.Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống:
/..../, trời bỗng mưa tầm tã; /..../, trời lại nắng chang chang.

5.Cho trạng ngữ sau, hãy thêm các cụm C-V để tạo câu hoàn chỉnh.
Vào mùa thu, .................

6.So sánh ý nghĩa của những từ ngữ in đậm trong cặp câu sau:
(1) Đứa bé lao vào lòng người mẹ.
(2) Đứa bé chạy vào lòng người mẹ.

GIÚP MÌNH VỚI! MÌNH CẦN GẤP

 

1
24 tháng 3 2022

1 đồng nghĩa với thành ngữ "mười phân vẹn mười" là thập toàn thập mĩ

3: trời nhá nhèm tối,những người bán hàng thu dọn,sửa soạn về nhà

4: 

Hôm qua,trời bỗng mưa tầm tã; vậy mà hôm nay,trời lại nắng chang chang

5:

Vào mùa thu,chúng em đi tựu trường

Tui làm được vậy thui còn câu 6 với câu 2 cậu cần nữa ko để tui suy nghĩ

 

GOOGLE luôn là sự lựa chon hoàn hảo!

#Học tốt

&YOUTUBER&

15 tháng 9 2019

Hiền dịu:dịu dàng và hiền hậu

lềnh bềnh:ở trạng thái nổi hẳn lên trên mặt nước và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng

chán chê:Khẩu ngữ) (làm việc gì) rất nhiều, rất lâu, đến mức chán, không thiết nữa

xứng đáng:đáng với, xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó

ròng rã:liên tục trong suốt một thời gian được coi là quá dài

#Châu's ngốc