Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)(x-2)(x+2)(x^2-10)=72
<=>(x^2-4)(x^2-10)=72
<=>x^4-14x^2+40=72
<=>x^4-14x^2-32=0
<=>x^4-16x^2+2x^2-32=0
<=>x^2(x^2-16)+2(x^2-16)=0
<=>(x^2-16)(x^2+2)=0
<=>(x-4)(x+4)(x^2+2)=0
<=>x-4=0 hoac x+4=0 (vi x^2+2>0 voi moi x)
<=>x=4,x=-4
S={4,-4}
a)(x-2))x+2)(x^2-10)=72
=(x^2-4)(x^2-10)=72
Đặt x^2-7 là t
Phương trình trở thành (t+3)(t-3)=72
t^2-9=72
t^2=81
suy ra t= cộng trừ 9
*t=9
x^2-7=9
x^2=16
suy ra x=cộng trừ 4
*t=-9
x^2-7=-9
x^2=-2
suy ra x không xác định
vậy S={cộng trừ 4}
Nhận thấy \(x=0\) ko phải nghiệm, chia 2 vế cho \(x^2\)
\(x^2-3x+9-\frac{3}{x}+\frac{1}{x^2}=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+\frac{1}{x^2}-3\left(x+\frac{1}{x}\right)+9=0\)
Đặt \(x+\frac{1}{x}=t\Rightarrow x^2+\frac{1}{x^2}=t^2-2\)
pt trở thành: \(t^2-2-3t+9=0\)
\(\Leftrightarrow t^2-3t+7=0\) (vô nghiệm)
Vậy pt đã cho vô nghiệm
(x + 2)(x - 2)(x2 - 10) = 0 => x + 2 = 0 hay x - 2 = 0 hoặc x2 - 10 = 0 =>\(x\in\left\{-\sqrt{10};-2;2;\sqrt{10}\right\}\)
Đặt \(t=x^2+x+1\)
\(\Rightarrow t^2=x^4+x^2+1+2x^3+2x^2+2x=x^4+x^2+1+2x\left(x^2+x+1\right)=x^4+x^2+1+2xt\)
\(\Rightarrow t^2-2xt=x^4+x^2+1\)
PT của đề bài \(\Leftrightarrow t^2=3t\left(t-2x\right)\Leftrightarrow t\left(3t-6x-t\right)=0\Leftrightarrow t\left(t-3x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+x+1\right)\left(x^2+x+1-3x\right)=0\Leftrightarrow\left(x^2+x+1\right)\left(x-1\right)^2=0\)(2)
Do x2 + x + 1 >0 với mọi x nên (2) <=> x=1
PT có nghiệm duy nhất x = 1.
\(\left(x^2+1\right)^2+3x\left(x^2+1\right)+2x^2=0\)
\(a=\left(x^2+1\right)+\dfrac{3x}{2};\Rightarrow a^2=\left(x^2+1\right)^2+3.x\left(x^2+1\right)^2+\dfrac{9}{4}x^2\)
\(\Leftrightarrow a^2-\dfrac{1}{4}x^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}x\\a=-\dfrac{1}{2}x\end{matrix}\right.\)
\(a=\dfrac{1}{2}x\Leftrightarrow x^2+1+\dfrac{3x}{2}=\dfrac{1}{2}x\Leftrightarrow x^2+x+1=0vn\)
\(a=\dfrac{-1}{2}x\Leftrightarrow x^2+1+\dfrac{3x}{2}=\dfrac{-1}{2}x\Leftrightarrow x^2+2x+1=0=>x=-1\)
2/ (x2 + x + 1) (x2+ x + 2) = 12
đặt x2 + x = t
thay vào đc:
(t + 1) (t + 2) = 12
<=> t2 + 3t + 2 = 12
<=> t2 + 3t - 10 = 0
<=> t2 - 2t + 5t - 10 = 0
<=> t (t - 2) + 5 (t - 2) = 0
<=> (t + 5) (t - 2) = 0
=> {
t=−5 |
t=2 |
thay t đc:
*) x2 + x = -5 => x loại
*) x2 + x = 2 = x2 + x - 2 = x2 - 1 + x - 1 = (x - 1) (x + 1) + (x - 1) = (x - 1) (x + 2)
=> x = 1 hoặc x = - 2
S = {-2 ; 1}
3/ (x2 - 6x + 4)2 - 15(x2 - 6x + 10) = 1
đặt x2 - 6x + 4 = t
có: t2 - 15(t + 6) = 1
<=> t2 - 15t - 91 = 0
Câu 2 đặt ẩn phụ là x^2+x+2= a là đc
Câu 3 đặt ẩnphụ là x^2-6x+4= b là đc
\(x\left(x+1\right)\left(x^2+x+1\right)=42\)
\(\left(x^2+x\right)\left(x^2+x+1\right)=42\)
Đặt \(p=x^2+x\)khi đó :
\(p\cdot\left(p+1\right)=42\)
Dễ thấy p và p+1 là 2 số liên tiếp, mặt khác : 42 = 6 . 7
\(\Rightarrow p=6\)
Hay \(x^2+x=6\)
\(x\left(x+1\right)=6\)
Dễ thấy x và x+1 là 2 số liên tiếp, mặt khác : 6 = 2 . 3
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy x = 2
\(x\left(x+1\right)\left(x^2+x+1\right)=42.\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+x\right)\left(x^2+x+1\right)-42=0\)(1)
Đặt: \(a=x^2+x\)
Khi đó phương trình (1) trở thành:
\(a\left(a+1\right)-42=0\)
\(\Leftrightarrow a^2+4-42=0\)
\(\Leftrightarrow a^2-6a+7a-42=0\)
\(\Leftrightarrow a\left(a-6\right)+7\left(a-6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-6\right)\left(a+7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a-6=0\\a+7=0\end{cases}}\)
Theo cách đặt, ta được:
\(\orbr{\begin{cases}x^2+x-6=0\left(2\right)\\x^2+x+7=0\left(3\right)\end{cases}}\)
Phương trình (2) \(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+3\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-3\end{cases}}\)
Phương trình (3) \(\Leftrightarrow x^2+x+\frac{1}{4}+\frac{27}{4}=0\Leftrightarrow\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{27}{7}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\frac{1}{2}\right)^2=-\frac{27}{4}\)(vô lí)
Vậy: Nghiệm của phương trình là: \(S=\left\{-3;2\right\}\)