Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) \(\left(5x-4\right)\left(4x+6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}5x-4=0\\4x-6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}5x=4\\4x=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{4}{5}\\x=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = \(\left\{\dfrac{4}{5};\dfrac{3}{2}\right\}\)
2) \(\left(4x-10\right)\left(24+5x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x-10=0\\24+5x=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=10\\5x=-24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}\\x=\dfrac{-24}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = \(\left\{\dfrac{5}{2};\dfrac{-24}{5}\right\}\)
3) \(\left(x-3\right)\left(2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\2x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\2x=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=\dfrac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = \(\left\{3;\dfrac{-1}{2}\right\}\)
a) / x + 4 / - 2/ x - 1/ = 5x ( 1 )
Lập bảng xét dấu :
x x+4 x-1 -4 1 0 0 - + + - - + * Với : x < - 4 , ta có :
( 1 ) ⇔ - x - 4 + 2( x - 1) = 5x
⇔ x - 6 = 5x
⇔ 4x = - 6
⇔ x = \(\dfrac{-3}{2}\) ( không thỏa mãn )
* Với : - 4 ≤ x < 1 , ta có :
( 1 ) ⇔ x + 4 + 2x - 2 = 5x
⇔ 3x + 2 = 5x
⇔ 2x = 2
⇔ x = 1 ( không thỏa mãn )
* Với : x ≥ 1 , ta có :
( 1) ⇔ x + 4 - 2x + 2 = 5x
⇔ 6 - x = 5x
⇔ 6x = 6
⇔ x = 1 ( TM )
KL.....
a, 2x(x + 5) - (x - 3)2 = x2 + 6
<=> 2x2 + 10x - (x2 - 6x + 9) = x2 + 6
<=> 2x2 + 10x - x2 + 6x - 9 - x2 = 6
<=> 16x = 6 + 9
<=> 16x = 15
<=> x = 15/16
Vậy...
b, (4x + 7)(x - 5) - 3x2 = x(x - 1)
<=> 4x2 - 20x + 7x - 35 - 3x2 = x2 - x
<=> 4x2 - 20x + 7x - 3x2 - x2 + x = 35
<=> -12x = 35
<=> x = -35/12
Vậy...
c.
Tập xác định của phương trình
2
Lời giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử
3
Sử dụng phép biến đổi sau
4
Giải phương trình
5
Đơn giản biểu thức
6
Giải phương trình
7
Đơn giản biểu thức
8
Giải phương trình
9
Giải phương trình
10
Đơn giản biểu thức
11
Giải phương trình
12
Đơn giản biểu thức
13
Lời giải thu được
a,
Tập xác định của phương trình
2
Lời giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử
3
Sử dụng phép biến đổi sau
4
Giải phương trình
5
Đơn giản biểu thức
6
Giải phương trình
7
Đơn giản biểu thức
8
Giải phương trình
9
Đơn giản biểu thức
10
Lời giải thu được
a) \(2\left(x-2\right)+x-2=3\left(x-2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2+1\right)\left(x-2\right)=3\left(x-2\right)\)
Vì phương trình trên luôn đúng với mọi x nên có vô số nghiệm
B) \(4\left(1-x\right)+3x=1-x\)
\(4-4x+3x=1-x\Leftrightarrow4-x=1-x\)(vô nghiệm)
b) \(\frac{10x+1}{7}=\frac{7x-2}{4}\)
<=> \(\frac{4\left(10x+1\right)}{28}=\frac{7\left(7x-2\right)}{28}\)
<=> 40x + 4 = 49x - 14
<=> 40x - 49x = -14 - 4
<=> -9x = -18
<=> x = 2
Vậy S = {2}
c) \(\frac{x-5}{5}-2=\frac{1+19x}{6}\)
<=> \(\frac{6\left(x-5\right)-60}{30}=\frac{5\left(1+19x\right)}{30}\)
<=> 6x - 30 - 60 = 5 + 95x
<=> 6x - 95x = 5 + 90
<=> -89x = 95
<=> x = -95/89
Vậy S = {-95/89}