Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(pt\Leftrightarrow y\left(y-1\right)=x^4+x^2+10\)
Vì \(x^2\left(x^2+1\right)< x^4+x^2+10< \left(x^4+x^2+10\right)+\left(6x^2+2\right)=\left(x^2+3\right)\left(x^2+4\right)\)
Nên \(x^2\left(x^2+1\right)< y\left(y-1\right)< \left(x^2+3\right)\left(x^2+4\right)\)
\(\Rightarrow y\left(y-1\right)=\left(x^2+1\right)\left(x^2+2\right)\) hoặc \(y\left(y-1\right)=\left(x^2+2\right)\left(x^2+3\right)\). Thay vào pt đầu giải ra ta dc
\(x^2=4\) hoặc \(x^2=1\) suy ra \(x=\pm1\) hoặc \(x=\pm2\)
- Xét \(x=\pm1\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=3\\y=-2\end{cases}}\)
- Xét \(x=\pm2\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=6\\y=-5\end{cases}}\)
x2+xy+y2=x2y2
\(\Leftrightarrow\left(y^2-1\right)x^2-xy-y^2=0\)(*)
Xét \(y^2=1\Leftrightarrow y=\pm1\)
- Với \(y=1\)thay vào (*) ta có: \(x=-1\)
- Với \(y=-1\)thay vào (*) ta có: \(x=1\)
Xét \(y\ne\pm1\) ta có: \(\Delta=y^2\left(4y^2-3\right)\) là 1 số chính phương
Đặt \(\left(2y\right)^2-3=n^2\left(n\in N\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2y\right)^2-n^2=3\)
\(\Leftrightarrow\left(\left|2y\right|-n\right)\left(\left|2y\right|+n\right)=3\)
Vì \(\left(\left|2y\right|+n\right)\in N;\left(\left|2y\right|-n\right)\in N\)\(\Rightarrow2y+n\ge\left|2y\right|-n\)
Ta có hệ \(\hept{\begin{cases}\left|2y\right|+n=3\\\left|2y\right|-n=1\end{cases}}\Leftrightarrow\left|2y\right|=2\Leftrightarrow y=\pm1\)
Không thỏa mãn vì \(y\ne\pm1\)
Vậy ta có nghiệm của pt \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(0;0\right);\left(-1;-1\right);\left(-1;1\right)\right\}\)
Đkxđ: \(y\ge-1.\)
Phương trình tương đương với: \(x^2-y^2=\sqrt{y+1}\Leftrightarrow\left(\left|x\right|-y\right)\left(\left|x\right|+y\right)=\sqrt{y+1}\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2\left(x+y\right)^2=y+1\)
TH1: \(y\ge0.\)
Nếu |x| khác y,: Dễ dàng nhận thấy \(\hept{\begin{cases}\left(\left|x\right|+y\right)^2\ge y+1\\\left(\left|x\right|-y\right)^2\ge1\end{cases}}\)
Để dấu bằng xảy ra thì: \(\hept{\begin{cases}\left(\left|x\right|+y\right)^2=y+1\\\left(\left|x\right|-y\right)^2=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left|x\right|=1\\y=0\end{cases}}}\)
Vậy x = 1 hoặc x = -1, y = 0.
- Nếu |x| = y, ta có phương trình: \(x^2=x^2+\sqrt{y+1}\Leftrightarrow y=-1\). ( loại).
TH2: y = -1 Thay vào phương trình ta tính được x = 1 hoặc x = -1.
Vậy phương trình có cặp nghiệm nguyên là: (x,y) = (-1,1); (1, 1); (1;0); (-1,0)
giả sử x,y là nghiệm nguyên dương của pt \(x^2-x-6=y^2\)
\(x^2-x-6=y^2\)
\(\Leftrightarrow x^2-2.x.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{1}{4}-6=y^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-y^2=\frac{25}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{2}-y\right)\left(x-\frac{1}{2}+y\right)=\frac{25}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1-2y\right)\left(2x-1+2y\right)=25\)
Đến đây dẽ rồi chị làm nốt nhé
a)\(3^x-y^3=1\)
- Nếu x<0 suy ra y không nguyên
- Nếu x=0 => y=0
- Nếu x=1 =>y không nguyên
- Nếu x=2 =>y=2
- Nếu x>2 \(pt\Rightarrow3^x=y^3+1\left(x>2\right)\Rightarrow y^3>9\)
Ta suy ra \(y^3+1⋮9\Rightarrow y^3:9\) dư -1
\(\Rightarrow y=9k+2\) hoặc \(y=9k+5\) hoặc \(y=9k+8\) (k nguyên dương) (1)
Mặt khác ta cũng có \(y^3+1⋮3\) nên \(y=3m+2\) (m nguyên dương)
Từ (1) và (2) suy ra vô nghiệm
Vậy pt có 2 nghiệm nguyên là (0;0) và (2;2)
b)Xét .... ta dc x=y=0 hoặc x=1 và y=2
c)Xét.... x=y=0 hoặc x=0 và y=-1 hoặc x=-1 và y=0 hoặc x=y=-1
Không mất tính tổng quát: g/s: \(x\ge y\).
=> tồn tại số tự nhiên m sao cho: \(x=y+m\)
phương tình ban đầu trở thành:
\(2^{y+m}+2^y=2^{y+m+y}\)
<=> \(2^m+1=2^m.2^y\)
<=> \(\left(2^m\right)\left(2^y-1\right)=1\)
+) m =0 => y =x =1 thử vào thỏa mãn'
+) m > 0
Nếu y < 0 => \(2^y-1< 0\)=> \(1=\left(2^m\right)\left(2^y-1\right)< 0\)
Nếu y = 0 => loại
Nếu y >0 . Có: \(1=2^m\left(2^y-1\right)>2\left(2^y-1\right)\)=> \(2^y-1< \frac{1}{2}\) loại
Vậy pt chỉ có nghiệm : \(x=y=1.\)