K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5

BÀI 3. Cho tam giác đều \(A B C\). Lấy một điểm \(M\) bất kỳ nằm trong tam giác. Gọi \(X , Y , Z\) lần lượt là ảnh đối xứng của \(M\) qua các cạnh \(B C , C A , A B\). Kẻ đường cao \(A H \bot B C\). Gọi \(T\) là trung điểm của đoạn \(X Z\).


(a) Chứng minh \(\triangle B A Z sim \triangle A B H T\).

Chú thích trước khi chứng minh:

  • \(A B C\) là tam giác đều nên \(\angle A B C = \angle B C A = \angle C A B = 60^{\circ}\).
  • \(Z\) là ảnh đối xứng của \(M\) qua \(A B\), nên \(A B \bot M Z\) tại trung điểm của \(M Z\).
  • \(X\) là ảnh đối xứng của \(M\) qua \(B C\).

Ta sẽ chứng minh hai tam giác \(B A Z\)\(A B H T\) đồng dạng bằng cách chỉ ra hai cặp góc tương ứng bằng nhau.

  1. Xác định các góc đặc biệt
    • \(Z\) đối xứng \(M\) qua \(A B\), nên \(A B \bot M Z\). Suy ra \(\angle B Z A\) là góc vuông (vì \(Z\) nằm trên đường thẳng qua \(M\) đối xứng qua \(A B\), tức đoạn \(M Z \bot A B\)). Do đó
      \(\angle B Z A = 90^{\circ} .\)
    • \(A H\) là đường cao từ \(A\) xuống \(B C\), suy ra \(A H \bot B C\). Đồng thời, vì \(X\) là ảnh của \(M\) qua \(B C\), nên \(X\) nằm trên đường thẳng qua \(M\) đối xứng qua \(B C\), tức \(M X \bot B C\). Kết hợp hai điều này, \(A H\)\(M X\) đều vuông góc với \(B C\), nên chúng song song nhau:
      \(A H \parallel M X .\)
    • \(T\) là trung điểm của \(X Z\). Do hai điểm \(X\)\(Z\) đều nằm trên hai đường thẳng vuông góc với \(B C\) (lần lượt là ảnh đối xứng của \(M\) qua \(B C\)\(A B\)), nên \(X T\)\(T Z\) thẳng hàng.
  2. Chứng minh hai góc ở hai tam giác bằng nhau
    • Góc \(\angle B A Z\) (trong \(\triangle B A Z\))
      Xét tam giác đều \(A B C\). Vì \(A B C\) đều, \(\angle C A B = 60^{\circ}\). Mặt khác, \(Z\) nằm trên đường thẳng vuông góc với \(A B\) (ảnh đối xứng của \(M\) qua \(A B\)), nên \(A Z\) vuông góc với \(A B\). Vậy
      \(\angle B A Z \textrm{ }\textrm{ } = \textrm{ }\textrm{ } 90^{\circ} - \angle C A B = 90^{\circ} - 60^{\circ} = 30^{\circ} .\)
    • Góc \(\angle A B H\) (trong \(\triangle A B H\))
      \(A H \bot B C\)\(A B C\) đều nên \(\angle A B C = 60^{\circ}\). Từ đó,
      \(\angle A B H = 90^{\circ} - \angle H B O \left(\right. \backslash\text{HBO} \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{g} \overset{ˊ}{\text{o}} \text{c}\&\text{nbsp};\text{nh}ọ\text{n}\&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp}; \triangle A B H \left.\right) .\)
      Nhưng cụ thể hơn:
      • \(A H \bot B C \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } \angle A H B = 90^{\circ} .\)
      • Trong tam giác \(A B C\) đều, \(\angle A B C = 60^{\circ}\). Vì \(H\) thuộc \(B C\), điểm thẳng hàng với \(B\), nên \(\angle A B H\) là góc kề bù của \(\angle A B C\) trong tam giác \(A B H\). Do đó
        \(\angle A B H = 180^{\circ} - \angle A B C - \angle A H B = 180^{\circ} - 60^{\circ} - 90^{\circ} = 30^{\circ} .\)
    • Do vậy,
      \(\angle B A Z \textrm{ }\textrm{ } = \textrm{ }\textrm{ } 30^{\circ} \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \angle A B H = 30^{\circ} \Longrightarrow \angle B A Z = \angle A B H .\)
    • Góc \(\angle B Z A\) (trong \(\triangle B A Z\))
      Như đã nêu, \(A B \bot M Z\) nên \(B Z A\) là góc vuông:
      \(\angle B Z A = 90^{\circ} .\)
    • Góc \(\angle A H T\)
      • Chúng ta đã thấy \(A H \parallel M X\). Vì \(T\) là trung điểm \(X Z\), nên \(M T \parallel A Z\) (với \(A Z \bot A B\)). Khi tầm quan sát theo hình vẽ, ta có “\(A H\) vuông góc với \(B C\)” và “\(M X\) vuông góc với \(B C\)”, nên \(A H \parallel M X\).
      • Đồng thời, \(Z\) nằm trên đường vuông góc từ \(M\) tới \(A B\), tức \(M Z \bot A B\). Và \(T\) nằm trên \(X Z\), nên suy ra \(T Z \bot A B\). Do đó \(T Z \parallel M Z\).
      • Tóm lại, \(A H \bot B C\)\(M X \bot B C\) \(\textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } A H \parallel M X\). Còn \(A Z \bot A B\)\(M Z \bot A B\) \(\textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } A Z \parallel M Z\). Kết hợp lại, tam giác \(A H T\) vuông góc tại \(H\).
      • Khi đó, trong \(\triangle A B H\), \(\angle A H T\) là góc tại \(H\) tạo bởi \(A H\)\(H T\). Mà \(A H\) vuông góc với \(B C\), đồng thời \(H T\) song song với \(A Z\) (vì \(T\) trung điểm \(X Z\)\(Z \in \left(\right. M Z \left.\right)\)

Đề :cộng phân thức.giúp mình câu 10, 11, 12 nhé

S
11 tháng 8

10) đkxđ: \(x\ne\pm3\)

\(\frac{7}{a^2-9}+\frac{5}{a-3}+\frac{1}{a+3}=\frac{7}{\left(a-3\right)\left(a+3\right)}+\frac{5\cdot\left(a+3\right)}{\left(a+3\right)\left(a-3\right)}+\frac{a-3}{\left(a+3\right)\left(a-3\right)}\)

\(=\frac{7+5a+15+a-3}{\left(a+3\right)\left(a-3\right)}=\frac{6a+19}{\left(a+3\right)\left(a-3\right)}\)

11) đkxđ: \(x\ne-1\)

\(\frac{2x-1}{x^3+1}+\frac{2x}{x^2-x+1}-\frac{x}{x+1}+2\)

\(=\frac{2x-1}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}+\frac{2x\cdot\left(x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}-\frac{x\cdot\left(x^2-x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}+\frac{2\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)

\(\) \(=\frac{2x-1+2x^2+2x-x^3+x^2-x+2x^3+2}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)

\(=\frac{x^3+3x^2+3x+1}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)

\(=\frac{\left(x+1\right)^3}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)

\(=\frac{\left(x+1\right)^2}{x^2-x+1}\)

13) đkxđ: \(x\ne\pm\frac32\)

\(\frac{5}{2x-3}+\frac{2}{2x+3}-\frac{2x+5}{9-4x^2}\)

\(=\frac{5\cdot\left(2x+3\right)}{\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}+\frac{2\cdot\left(2x-3\right)}{\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}+\frac{2x+5}{\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}\)

\(=\frac{10x+15+4x-6+2x+5}{\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}\)

\(=\frac{16x+14}{\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}\)

1: \(\frac{1-a\cdot\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}=\frac{\left(1-\sqrt{a}\right)\left(1+\sqrt{a}+a\right)^{}}{1-\sqrt{a}}=1+\sqrt{a}+a\)

2: \(\frac{\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}}{\sqrt{x+3}-\sqrt{x-3}}=\frac{\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)}{\left(\sqrt{x+3}-\sqrt{x-3}\right)\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)}\)

\(=\frac{\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-3}\right)^2}{x+3-\left(x-3\right)}=\frac{x+3+x-3+2\sqrt{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}}{6}\)

\(=\frac{2x+2\sqrt{x^2-9}}{6}=\frac{x+\sqrt{x^2-9}}{3}\)

4: \(\frac{3}{2\sqrt{9x}}=\frac{3}{2\cdot3\sqrt{x}}=\frac{1}{2\sqrt{x}}=\frac{\sqrt{x}}{2}\)

5: \(\frac{1}{2\sqrt{x}}=\frac{1\cdot\sqrt{x}}{2\sqrt{x}\cdot\sqrt{x}}=\frac{\sqrt{x}}{2x}\)

7: \(\frac{\sqrt{a^3}+a}{\sqrt{a}-1}=\frac{a\cdot\sqrt{a}+a}{\sqrt{a}-1}=\frac{a\left(\sqrt{a}+1\right)}{\sqrt{a}-1}=\frac{a\left(\sqrt{a}+1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}\)

\(=\frac{a\left(a+2\sqrt{a}+1\right)}{a-1}=\frac{a^2+2a\cdot\sqrt{a}+a}{a-1}\)

8: \(\frac{2}{\sqrt{a}+\sqrt{2b}}=\frac{2\cdot\left(\sqrt{a}-\sqrt{2b}\right)}{\left(\sqrt{a}+\sqrt{2b}\right)\left(\sqrt{a}-\sqrt{2b}\right)}=\frac{2\sqrt{a}-2\sqrt{2b}}{a-2b}\)

10: \(\frac{25}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{25\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}=\frac{25\sqrt{a}+25\sqrt{b}}{a-b}\)

11: \(-\frac{ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=-\frac{ab\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}=\frac{-ab\cdot\sqrt{a}-ab\cdot\sqrt{b}}{a-b}\)

20 giờ trước (7:30)

a) Số tiền Linh dùng mua bút bi:

50000 - 20000 = 30000 (đồng)

Giá tiền mỗi bút chì sau khi giảm:

x - 1000 (đồng)

Phân thức biểu thị số bút chì Linh mua được:

loading...

Phân thức biểu thị số bút bi Linh mua được:

loading...

b) Với x = 3000, số bút bi Linh mua được:

30000 : 3000 = 10 (bút)

Bài 1:

a: \(A=x^2-4x+9\)

\(=x^2-4x+4+5\)

\(=\left(x-2\right)^2+5\ge5\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

b: \(B=x^2-x+1\)

\(=x^2-2\cdot x\cdot\frac12+\frac14+\frac34\)

\(=\left(x-\frac12\right)^2+\frac34\ge\frac34\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac12=0\)

=>\(x=\frac12\)

Bài 2:

a: \(M=4x-x^2+3\)

\(=-\left(x^2-4x-3\right)\)

\(=-\left(x^2-4x+4-7\right)\)

\(=-\left(x-2\right)^2+7\le7\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

b: \(P=2x-2x^2-5\)

\(=-2\cdot\left(x^2-x+\frac52\right)\)

\(=-2\left(x^2-x+\frac14+\frac94\right)\)

\(=-2\left(x-\frac12\right)^2-\frac92\le-\frac92\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac12=0\)

=>\(x=\frac12\)

Bài 3:

a: \(A=x^2-4x+24\)

\(=x^2-4x+4+20\)

\(=\left(x-2\right)^2+20\ge20\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

b: \(B=2x^2-8x+1\)

\(=2\left(x^2-4x+\frac12\right)\)

\(=2\left(x^2-4x+4-\frac72\right)\)

\(=2\left(x-2\right)^2-7\ge-7\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi x-2=0

=>x=2

c: \(C=3x^2+x-1\)

\(=3\left(x^2+\frac13x-\frac13\right)\)

\(=3\left(x^2+2\cdot x\cdot\frac16+\frac{1}{36}-\frac{13}{36}\right)\)

\(=3\left(x+\frac16\right)^2-\frac{13}{12}\ge-\frac{13}{12}\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x+\frac16=0\)

=>\(x=-\frac16\)

Bài 4:

a: \(A=-5x^2-4x+1\)

\(=-5\left(x^2+\frac45x-\frac15\right)\)

\(=-5\left(x^2+2\cdot x\cdot\frac25+\frac{4}{25}-\frac{9}{25}\right)\)

\(=-5\left(x+\frac25\right)^2+\frac95\le\frac95\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x+\frac25=0\)

=>\(x=-\frac25\)

b: \(B=-3x^2+x+1\)

\(=-3\left(x^2-\frac13x-\frac13\right)\)

\(=-3\left(x^2-2\cdot x\cdot\frac16+\frac{1}{36}-\frac{13}{36}\right)\)

\(=-3\left(x-\frac16\right)^2+\frac{13}{12}\le\frac{13}{12}\forall x\)

Dấu '=' xảy ra khi \(x-\frac16=0\)

=>\(x=\frac16\)

9 giờ trước (18:25)

a: Xét tứ giác AEDF có \(\hat{AED}=\hat{AFD}=\hat{FAE}=90^0\)

nên AEDF là hình chữ nhật

b: AEDF là hình chữ nhật

=>DF//AE và DF=AE

DF//AE

=>GF//AE
Ta có DF=AE

DF=FG

Do đó: GF=AE

Xét tứ giác AEFG có

AE//FG

AE=FG

Do đó: AEFG là hình bình hành

c: AEDF là hình chữ nhật

=>AD cắt EF tại trung điểm của mỗi đường

mà H là trung điểm của AD

nên H là trung điểm của FE

AEDF là hình chữ nhật

=>AD=FE
\(HA=HD=\frac{AD}{2};HF=HE=\frac{EF}{2}\)

nên \(HA=HD=HF=HE=\frac{EF}{2}=\frac{AD}{2}\)

HI=HF

\(HF=HA\)

\(HA=\frac{AD}{2}\)

Do đó: \(IH=\frac{AD}{2}\)

Xét ΔIAD có

IH là đường trung tuyến

\(IH=\frac{AD}{2}\)

Do đó: ΔIAD vuông tại I

=>IA⊥ID

Bài 4:

AB//CD

=>\(\hat{BAK}=\hat{AKD}\) (hai góc so le trong)

\(\hat{BAK}=\hat{DAK}\) (AK là phân giác của góc BAD)

nên \(\hat{DAK}=\hat{DKA}\)

=>DA=DK

Ta có: DK+KC=DC

DA+BC=DC

mà DK=DA

nên CK=CB

=>ΔCKB cân tại C

=>\(\hat{CKB}=\hat{CBK}\)

\(\hat{CKB}=\hat{ABK}\) (hai góc so le trong, AB//CD)

nên \(\hat{ABK}=\hat{CBK}\)

=>BK là phân giác của góc ABC

Bài 2:

a: Xét ΔDAB có

K,E lần lượt là trung điểm của DA,DB

=>KE là đường trung bình của ΔDAB

=>KE//AB và \(KE=\frac{AB}{2}\)

Xét ΔCAB có

F,G lần lượt là trung điểm của CA,CB

Do đó: FG là đường trung bình của ΔCAB

=>FG//AB và \(FG=\frac{AB}{2}\)

Xét hình thang ABCD có

K,G lần lượt là trung điểm của AD,BC

=>KG là đường trung bình của hình thang ABCD

=>KG//AB//CD và \(KG=\frac12\left(AB+CD\right)\)

Ta có: FG//AB

KG//AB

FG,KG có điểm chung là G

Do đó: F,G,K thẳng hàng(1)

ta có: KE//AB

KG//AB

KE,KG có điểm chung là K

Do đó: K,E,G thẳng hàng(2)

Từ (1),(2) suy ra K,E,F,G thẳng hàng

b: Ta có: KE+EF+FG=KG

=>\(EF+\frac12AB+\frac12AB=\frac12\left(CD+AB\right)\)

=>\(EF=\frac12\left(CD+AB-2AB\right)=\frac12\left(CD-AB\right)\)

14 giờ trước (13:48)

Bài 1:

a: \(\left(2a-b\right)\left(4a^2+2ab+b^2\right)\)

\(=8a^3+4a^2b+2ab^2-4a^2b-2ab^2-b^3\)

\(=8a^3-b^3\)

b: \(\left(3a+b\right)\left(9a^2-3ab+b^2\right)\)

\(=27a^3-9a^2b+3ab^2+9a^2b-3ab^2+b^3\)

\(=27a^3+b^3\)

c: \(\left(3a+2b\right)\left(3a-2b\right)-9a^2\)

\(=\left(3a\right)^2-\left(2b\right)^2-9a^2\)

\(=9a^2-4b^2-9a^2=-4b^2\)

d: \(\left(2x-3y\right)^2=\left(2x\right)^2-2\cdot2x\cdot3y+\left(3y\right)^2\)

\(=4x^2-12xy+9y^2\)

e: \(\left(3x-2y\right)^3=\left(3x\right)^3-3\cdot\left(3x\right)^2\cdot2y+3\cdot3x\cdot\left(2y\right)^2-\left(2y\right)^3\)

\(=27x^3-54x^2y+36xy^2-8y^3\)

Bài 2:

a: \(\left(3x-5\right)\left(-5x+7\right)-\left(5x+2\right)\left(-3x+2\right)=4\)

=>\(-15x^2+21x+25x-35-\left(-15x^2+10x-6x+4\right)=4\)

=>\(-15x^2+46x-35+15x^2-4x-4=4\)

=>42x-39=4

=>42x=43

=>\(x=\frac{43}{42}\)

b: \(6x^2-\left(2x+5\right)\left(3x-2\right)=7\)

=>\(6x^2-6x^2+4x-15x+10=7\)

=>-11x=7-10=-3

=>\(x=\frac{3}{11}\)

20 giờ trước (8:12)

Bài 1:

a; A = \(x^2\) - 4\(x\) + 9

A = \(x^2\) - 4\(x\) + 4 + 5

A = (\(x-2\))\(^2\) + 5

Vì (\(x-2\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\) ⇒ (\(x-2\))\(^2\) + 5 ≥ 5 dấu bằng xảy ra khi \(x-2=0\)\(x=2\)

Vậy Amin = 5 khi \(x\) = 2

b; B = \(x^2\) - \(x+1\)

B = (\(x^2\) - 2.\(x\).\(\frac12\) + \(\frac14)+\frac34\)

B = (\(x-\frac12\))\(^2\) + \(\frac34\)

Vì (\(x-\frac12\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\); ⇒ (\(x-\frac12\))\(^2\) + \(\frac34\)\(\frac34\)

Dấu = xảy ra khi \(x-\frac12\)= 0 ⇒ \(x\) = \(\frac12\)

Vậy Bmin = \(\frac34\) khi \(x=\frac12\)

19 giờ trước (8:25)

Bài 2:

a; M = \(4x-x^2+3\)

M = -(\(x^2-4x+4)+7\)

M = -(\(x^2\) - 2.\(x.2\) + 2\(^2\)) + 7

M = -(\(x-2\))\(^2\) + 7

Vì: (\(x-2)^2\) ≥ 0 ∀ \(x\)

-(\(x-2\))\(^2\) ≤ 0 ∀ \(x\)

-(\(x-2)^2\) + 7 ≤ 7 ∀ \(x\)

Dấu bằng xảy ra khi \(x-2=0\)\(x=2\)

Vậy Mmax = 7 khi \(x=2\)

b; P = \(2x-2x^2-5\)

P = -2(\(x^2\) - 2.\(x\).\(\frac12\) + \(\frac14\)) - \(\frac92\)

P = -2(\(x-\frac12\))\(^2\) - \(\frac92\)

Vì: (\(x-\frac12\))\(^2\) ≥ 0 ⇒ -2(\(x-\frac12\))\(^2\) ≤ 0

-2(\(x-\) \(\frac12\))\(^2\) - \(\frac92\) ≤ - \(\frac92\) dấu bằng xảy ra khi:

\(x-\frac12\) = 0 ⇒ \(x=\frac12\)

Vậy Pmax = - \(\frac92\) khi \(x=\frac12\)