Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi hóa trị của N là a, ta có:
- N2O: a.2 = II.1 ⇒ a = I
- NO: a.1 = II.1 ⇒ a = II
- NH3: a.1 = I.3 ⇒ a = III
- NO2: a.1 = II.2 ⇒ a = IV
- N2O5: a.2 = II.5 = a = V

Trong phân tử \(CO\left(NH_2\right)_2\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(\left(NH_4\right)_2SO_4\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(NH_4NO_3\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(Ca\left(NO_3\right)_2\) có 2 nguyên tử N.
Vậy trong cùng 1 phân tử, các chất trên đều cùng số nguyên tử N, vậy nên bác nông dân chọn loại nào cũng được.
b phải tính phần trăm nito trong đó chứ ko p tính số nguyên tử :))

X và Y nằm ở 2 ô liên tiếp cùng chu kì (ZX < ZY)
⇒ ZY - ZX = 1 (1)
Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 27.
⇒ ZY + ZX = 27 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_Y=14\\Z_X=13\end{matrix}\right.\)
⇒ 13X: 1s22s22p63s23p1 (Al) → Nguyên tố p
14Y: 1s22s22p63s23p2 (Si) → Nguyên tố p
X và Y nằm ở 2 ô liên tiếp cùng chu kì (ZX < ZY)
⇒ ZY - ZX = 1 (1)
Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 27.
⇒ ZY + ZX = 27 (2)
Từ (1) và (2) ⇒{ZY=14ZX=13⇒{ZY=14ZX=13
⇒ 13X: 1s22s22p63s23p1 (Al) → Nguyên tố p
14Y: 1s22s22p63s23p2 (Si) → Nguyên tố p

- Trong hợp chất Fe2O3, O luôn có hóa trị II.
- Sử dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức: a × 2 = 3 × II.
- Giải phương trình trên ta được a = III.
Các câu sau làm tt nhé bạn
- Trong hợp chất Fe2O3, O luôn có hóa trị II.
- Sử dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức: a × 2 = 3 × II.
- Giải phương trình trên ta được a = III.
Các câu sau làm tt nhé bạn

a) Cacbon C: 12 và Oxi O: 16
Công thức hóa học: \(CO_2\)
Khối lượng phân tử: \(M_{CO_2}=12+2\cdot16=44đvC\)
b) Hiđro H: 1 và Oxi O: 16
Công thức hóa học: \(H_2O\)
Khối lượng phân tử: \(M_{H_2O}=1\cdot2+16=18đvC\)
c) Nitơ N: 14 và Hiđro H: 1
Công thức hóa học: \(NH_3\)
Khối lượng phân tử: \(M_{NH_3}=14+3=17đvC\)
d) Cacbon C: 12 và Hiđro H: 1
Công thức hóa học: \(CH_4\)
Khối lượng phân tử: \(M_{CH_4}=12+4=16đvC\)
e) Hidro H: 1, Lưu huỳnh S: 32 và Oxi O: 16
Công thức hóa học: \(H_2SO_4\)
Khối lượng phân tử: \(M_{H_2SO_4}=2+32+4\cdot16=98đvC\)

Câu 1:
Cách làm thí nghiệm để kiểm tra xem ảnh của vật qua gương phẳng có thu được trên màn chắn không?
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ 1 gương phẳng
+ 2 viên phấn hoặc 2 pin giống nhau.
+ 1 tấm bìa.
- Bố trí thí nghiệm như hình:
-Tiến hành thí nghiệm:
+ Đặt một viên phấn hoặc 1pin trước gương phẳng (không đặt sát vào kính)
+ Đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương.
-Kết quả thí nghiệm: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
Câu 2:
Sau khi tiến hành thí nghiệm, ta có kết quả sau:
+ Độ lớn ảnh của cây nến 1 bằng độ lớn của cây nến 2
+ Khoảng cách từ cây nến 1 đến tấm kính bằng khoảng cách từ cây nến 2 đến gương

Ta có:
MH = 1 amu
MO = 16 amu
Ta có:
\(M_{H_2O}=1
.
2+16=18\left(amu\right)\)
\(\%m_H=\dfrac{M_{H_2O}}{M_{H_2}}
.
100\%=9\%\)
\(\%m_O=100\%-9\%=91\%\)
=> Nhận định trên là sai.
Trong phân tử nước gồm: 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
Ta có: Khối lượng của nguyên tố O trong nước là:
mO = 1 x 16 amu = 16 amu
Khối lượng của nguyên tố H trong nước là:
mH = 2 x 1 amu = 2 amu
=> Khối lượng phân tử nước là: Mnước = 16 + 2 = 18 amu
=> Ý kiến: Phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O là sai