Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Were you busy yesterday?
Yes, I were.
2.Was it cold last night?
No, it wasn't. It was hot.
3. Where were they on Sunday?
They were at the store.
4. Were Nina and Sam strong this morning?
No, they weren't.
5. Was Sam ill last night?
Yes, she was.
C. Hoàn thành câu :
1. Last night I was sad but now I am happy.
2. The weather is hot today but it was cold last month.
3. David is at Sam’s house now.
4. Yesterday I was at school but now I am at home.
5. Today they are strong but last week they were weak.
D. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn:
1. Yesterday, I (go) went to the restaurant with a client.
2. We (drive)drove around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we (arrive) arrived at the restaurant, the place (be) was full.
4. The waitress (ask) asked us if we (have) had reservations.
5. I (say) said, "No, my secretary forgets to make them."
6. The waitress (tell) told us to come back in two hours.
7. My client and I slowly (walk) walked back to the car.
8. Then we (see) saw a small grocery store.
9. We (stop) stopped in the grocery store and (buy) bought some sandwiches.
10. That (be) was better than waiting for two hours.
11. I (not go) didn't go to school last Sunday.
12. Did She (get) get married last year?
13. What did you (do) do last night?
- I (do) did my homework.
14. I (love) loved him but no more.
15. Yesterday, I (get) got up at 6 and (have) had breakfast at 6.30.
_Học tốt_
IV/ Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous tense.
1/ He (sit) __was sitting________ in a bar when I (see) _saw_________ him.
2/ When I (go) _____went_____ out, the sun (shine) ___was shining_______.
3/ The light (go) ______went____ out while I (have) __was having________ tea.
4/ When it (rain) ______rained____ , she(carry) _____was carrying_____ an umbrella.
5/ We (walk) _____were walking_____ to the station when it (begin) ___began_______ to rain.
6/ He (teach) __taught_____ English for 2 months when he (live)___was living___ in Germany and (study) __was studying_____ as a journalist
7/ The house (burn) __was burning______ fast, so we (break) ____broke____ the window to get out.
8/ He (eat) ______ate____ three sandwiches while you (talk) _____were talking_____ to him.
9/ The servant (drop) __dropped_____ two cups while she (wash up) __was washing up____ last night; neither of them (break)___broke____
10/ While he (write) _____was writing_____ a letter, the telephone (ring) __rang________; as he (go) ______was going____ to answer it, he (hear) ___heard_______ a knock on the door; the telephone (still, ring) _____was still ringing_____ while he (walk) ___was walking_______ to the door, but just as he (open) _____opened_____ it, it (stop) stopped__________.
11/ We _________were playing__________________ (play) volleyball with Mary, when you ________came___________________(call) me.
12/ When the teacher __________came_________________(come) in, they ____________were studying_______________ (study) English.
13/ The baby _________was sleeping__________________ (sleep) when the telephone _____rang______________________(ring)
14/ As I _________was walking__________________ (walk) in the streets of Holland, I ______met_____________________ (meet) an old friend of mine.
15/ I _____________lost______________ (lose) my car keys.
16/ I was looking for my purse when I ____________dropped_______________ (drop) my credit card.
17/ My uncle _________took__________________ (take) me to the airport yesterday.
18/ She __________was dancing________________ (dance) when she hurt her ankle.
19/ It ______was raining_____________________ (rain) heavily when I got up.
20. I ___________saw________________ (see) the thief while he _______________was getting____________ (get) into my neigh
VII . Em hãy điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau :
Next Sunday we (1) ......will...... get up very early . My father and I will wash (2)......our....... faces and dress quickly and have a small breakfast . Then we shall take our bags . There will (3) .......many........things to eat and cool water to(5).......drink....... .We shall go to the woods (6) .........for....... a walk . Mother won't go with us because she will (7) ........have....... to stay at home with my little sister . We shall walk in the woods , (8) ........swim...... in the river and pick flowers (9) .........for....... Mother . We shall have dinner in the woods and come (10) .......back....... home in the evening.
(1) will
(2) our
(3) many
(5) drink
(6) for
(7) have
(8) swim
(9) for
(10) back
Dear Grandma,
I had to write to tell you my great news. Yesterday we played............a basketball competition. The boys on the other ...team....were older and taller...than.....we were, but we had the best players so we won the competition. After the game we went to a cafe to eat pizza and our teacher didnt give us any homework to...learn.......lastnight.Itwas a very good day. I'd you to see me play basketball. Grandma. How .......about......coming to see our next game?
Love Harry
Mình xin được góp ý câu:I'd you to see me play basketball.Grandma không chấm rồi lại viết How nha:3
2,Drove
3,arrived/was
4,asked/had
5,said
6,told
7,walked
8,saw
9,stopped/bought
10,was
11,did not go
12,did..get
13, loved
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này.
Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối.
Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động.
Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này.
Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2)
Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình.
Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó.
Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ.
Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa.
Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này. Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối. Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động. Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này. Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2) Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình. Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó. Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ. Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa. Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
1. Three people were taken to hospital after the accident.
2. I’m tired. Let’s go ………………….home now. (no preposition)
3. We left our luggage……at……………..the station and went to find something to eat.
4. Shall we take a taxi…………to………..the station or shall we walk?
5. I have to go………to…………..the bank today. What time does it open?
6. The Amazon flows………into…………..the Atlantic Ocean.
7. I missed the bus, so I walked…………………..home.
8. Have you ever been……………to…….. Canada?
9. I lost my key, but I managed to climb………into…………..the house through a window.
10. We got stuck in a traffic jam on our way…………to………..the airport.
11. We had lunch………at…………..the airport while we were waiting for our plane.
12. It took us four hours to get…………to………..the top of the mountain.
13. Welcome……………to……..the hotel. We hope you enjoy your stay here.
14. We drove along the main road and then turned………………into…..a narrow side street.
15. Did you enjoy your visit…………………..the zoo?
16. I did some shopping on my way…………………..home.