K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Look at the following pair of cards. On one card there is some information and on the other card there are clues for five questions. You should use the clues to make questions and ask your friend. Your friend will answer the questions based on the information he/she has. You will have 30 seconds to prepare. (1 point) SET A Your answers  Your questions My favourite trip Location: Cat Ba, Hai Phong    Famous for: beautiful beaches, fresh...
Đọc tiếp

Look at the following pair of cards. On one card there is some information and on the other card there are clues for five questions. You should use the clues to make questions and ask your friend. Your friend will answer the questions based on the information he/she has. You will have 30 seconds to prepare. (1 point)

SET A
Your answers  Your questions

My favourite trip

Location: Cat Ba, Hai Phong   

Famous for: beautiful beaches, fresh seafood

Bring: a hat, a camera, sun cream, swimwear

Food: seafood, ice cream  

Activities: swim, sunbathe, build sandcastles, take a boat trip

My friend's favourite trip

Where?

What/famous for?

What/bring?

What/eat?

What/do?

---

SET B
Your answers  Your questions

My favourite trip

Location: Tam Dao, Vinh Phuc   

Famous for: cool weather, beautiful landscapes   

Bring: a camera, warm clothes, comfortable shoes

Food: local vegetables, chicken

Activities: explore the town, visit Tam Dao National Park, take photos

My friend's favourite trip

Where?

What/famous for?

What/bring?

What/eat?

What/do?

1
26 tháng 12 2023

A.

Lan:Where ( you/spend) your summer vacation, Hoa? 

Hoa : I (go) to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang with my family. 

Lan: What (you/see) there? 

Hoa: I (see) a lot of types of fish and turtles.

Lan:(you/buy) several beautiful souvenirs for my friend in the souvenir shop. I also (get) a big she'll for myself. I (enjoy) the trip very much. 

B. 

Nam: How(be) your trip to Da Lat last week, Ba? 

Ba: It (be) great. I (enjoy) it very much. 

Nam: What (you/do)there?

Ba: I (visit) Love Valley, Xuan Huong Lake, and some famous pagodas. I also (have) a boat trip on the Tuyen Lay Lake

PASSIVE FORMS I. DEFINITION (Định nghĩa)- Câu bị động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu/nhận hành động của một tác nhân khác. (là đối tượng của hành động)e.g1: I am taken to school every morning by my father.(Chủ ngữ trong ví dụ trên là đại từ “I”, “tôi” không phải là chủ thể của hành động “đưa đến trường” mà là người được đưa đến trường (tân ngữ) bởi “bố...
Đọc tiếp

PASSIVE FORMS

 

I. DEFINITION (Định nghĩa)

- Câu bị động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu/nhận hành động của một tác nhân khác. (là đối tượng của hành động)

e.g1: I am taken to school every morning by my father.

(Chủ ngữ trong ví dụ trên là đại từ “I”, “tôi” không phải là chủ thể của hành động “đưa đến trường” mà là người được đưa đến trường (tân ngữ) bởi “bố tôi”.

 

e.g2: A letter is being written now by Lan.

(Chủ ngữ trong ví dụ trên là danh từ “A letter”, “lá thư” không phải là chủ thể của hành động “đang viết” mà là vật đang được viết (tân ngữ) vào lúc này bởi bạn Lan).

 

- Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật là chủ thể của hành động, trạng thái được diễn đạt bởi động từ.

e.g1: Lan is writing a letter now.

(Chủ ngữ trong câu trên là danh từ “Lan”, Lan chính là người đang thực hiện hành động viết thư vào lúc này).

 

e.g2: My father takes me to school every morning.

(Chủ ngữ trong câu trên là danh từ “My father”, “bố tôi” chính là người thường thực hiện hành động đưa tôi đến trường vào các buổi sáng).

 

II. FORM (Công thức thành lập)

 

be + past participle

 

Cụ thể:

- Để thành lập câu bị động chúng ta sử dụng dạng đúng của động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính “past participle”.

 

III. USE:

- Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh vào hành động.

e.g1: English is spoken in many countries.

- Câu bị động cũng được sử dụng khi người nói/viết không biết hoặc muốn đề cập tới chủ thể của hành động.

e.g2: The cup has been broken.

                          

IV. HOW TO CHANGE THE ACTIVE IN TO THE PASSIVE (Cách chuyển một câu chủ động sang câu bị động)

- Chúng ta chỉ có thể chuyển một câu chủ động sang câu bị động nếu câu đó có tân ngữ (nói cách khác động từ chính trong câu phải là ngoại động từ). Và một câu có bao nhiêu tân ngữ thì có thể chuyển thành bấy nhiêu câu bị động.

- Để chuyển một câu chủ động sang câu bị động chúng ta thực hiện theo 3 bước sau:

+ Bước 1: Xác định tân ngữ (người hoặc vật chịu/nhận tác động của chủ từ) bằng cách đặt câu hỏi “Chủ ngữ trong câu tác động lên người hay vật nào ?” hoặc “Người hay vật nào phải chịu tác động của chủ từ trong câu ?”).

+ Bước 2: Rút tân ngữ vừa xác định được ra và đưa lên làm chủ ngữ mới của câu bị động).

+ Bước 3: Chia động từ theo mẫu (Sử dụng dạng đúng của trợ động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính “past participle”).

 

e.g1: Nam bought me a watch on my birthday.

(Trong câu trên có hai tân ngữ là “me” và “a watch”, do đó mà chúng ta hoàn toàn có thể chuyển câu trên thành 2 câu bị động như sau:

 I was bought a watch on my birthday by Nam.

 A watch was bought for me on my birthday by Nam.

e.g2: I’ll see a movie tonight.

 A movie will be seen tonight by me.

 

* Nếu muốn nêu rõ chủ thể của hành động chúng ta dùng cụm từ “by + agent”.

e.g3: I am taken to school every morning by my parents.

 

V. PASSIVE TENSES:

1. Past simple:

was/were + past participle.

2. Past progressive

was/were + being + past participle.

3. Past perfect

had been + past participle.

4. Past perfect continuous

had been being + past participle.

5. Present simple:

am/is/are + past participle.

6. Present progressive

am/is/are + being + past participle.

7. Present perfect

have/has been + past participle.

8. Present perfect continuous

have/has been being + past participle.

9. Future simple:

will be + past participle.

10. Near future:

am/is/are + going to + be + past participle.

11. Future progressive:

will be being + past participle.

12. Future perfect:

will have been + past participle.

13. Future perfect continuous:

will have been being + past participle.

 

VI. PASSIVE FORMS OF SOME SPECIAL STRUCTURES:

1. Passive form of modal verbs:

Modal verb + be + past participle.

e.g1: I can sing English songs. (active)

→ English songs can be sung by me. (passive)

e.g2: You must do your homework regularly. (active)

→ Your homework must be done regularly. (passive)

2. Past passive form of modal verbs:

modal verb

have been

past participle.

 

 

e.g1: We should have invited Linda.

 Linda should have been invited (by us).

e.g2: You must have eaten fish for dinner.

 Fish must have been eaten for dinner (by you).

 

3. Stative passive:

e.g1: I am tired of reading the same book every day.

e.g2: They are married.

- Qua 2 ví dụ trên chúng ta có thể thấy là câu bị động trạng thái (Stative passive) cũng được thành lập giống với các câu bị động thông thường khác đó là:

be + past participle.

- Tuy nhiên quá khứ phân từ ở đây không diễn tả hành động của chủ thể mà chúng diễn tả trạng thái của chủ thể, do đó chúng có chức năng như một tính từ.

- Theo sau quá khứ phân từ trong câu không phải là cụm từ “by + agent” mà thay vào đó là giới từ nếu có.

- Dạng câu bị động này (Stative passive) không có câu chủ động tương đương.

- Đôi khi chúng ta cũng có thể dùng “get” để thay thế cho “be”.

e.g3: She got married to a foreigner last year.

 

4. Passive form of verbs followed by a gerund:

- Để thành lập câu bị động với các động từ được theo sau bởi một danh động từ chúng ta sử dụng hiện tại phân từ của động từ “to be” (là “being”) và kết hợp quá khứ phân từ của động từ chính.

 

like

being

past participle.

 

dislike

 

love

 

enjoy

 

...

e.g1: I dislike people telling me what to do.

    → I dislike being told what to do.

e.g2: She loves people admiring her.

   → She loves being admired.

 

5. Passive form of “need” and “want”:

- Để thành lập câu bị động với “need” và “want” chúng ta có thể làm theo hai cách sau:

Cách 1: Sử dụng hiện tại phân từ của động từ chính.

 

need

present participle

 

want

e.g1: Your hair is too long. It needs cutting.

e.g2: The car is too dirty. It wants cleaning.

 

Cách 2: Sử dụng “to be” kết hợp với quá khứ phân từ của động từ chính.

 

need

to be

past participle

 

want

e.g3: His coat is too dirty. It needs to be cleaned.

e.g4: Their house is too old. It wants to be repaired.

 

6. Passive forms of “make”

- Lưu ý ở dạng chủ động ta có mẫu câu:

Make sb do st: bắt/bảo ai đó (phải) làm gì đó.

- Nhưng khi chuyển sang dạng thụ động ta có mẫu câu sau:

Be made to do st: bị ép/bắt làm gì đó.

e.g1: She usually makes me do the housework.

→ I am usually made to do the housework.

e.g2: They made him work hard from morning till night.

→ He was made to work hard from morning till night.

 

7. Passive forms of “let”:

- Lưu ý ở dạng chủ động ta có mẫu câu:

Let sb do st: cho phép ai đó làm gì.

- Nhưng khi chuyển sang dạng thụ động ta có mẫu câu sau:

Be let to do st: được phép làm gì. (Hoặc là: be allowed to do smt.)

e.g1: He let me play video games once a day.

I’m let to play video games once a day. (I’m allowed to play …)

 

8. “Have something done” và “Get something done”:

- Các mẫu câu này được sử dụng để diễn đạt ý “chủ ngữ trong câu không thực hiện hành động mà thuê/mướn/bảo ai đó thực hiện hành động cho mình.”

- Hai dạng chủ động và bị động cụ thể như sau:

Active

Passive

S + have someboby do something.

e.g1: I had a mechanic repair my car.

S + have something done.

I had my car repaired (by a mechanic).

S + get somebody to do something.

e.g2: He gets a barber to cut his hair once a day.

S + get something done.

He gets his hair cut once a day.

e.g3: I had my hair cut. (passive)

e.g4: I cut my hair. (active)

 

9. Impersonal passive:

- Một số động từ hay dùng: know, say, think, report, rumour, believe.

e.g1: People think that he is a liar. (active)

→ It’s thought that he is a liar. (passive)

→ He is thought to be a liar. (passive)

e.g2: People thought that she passed the exam. (active)

→ It was thought that she passed the exam. (passive)

→ She was thought to have passed the exam. (passive)

- Quy tắc chuyển từ câu chủ động (active) sang câu bị động (pasive): có 2 cách.

* Cách 1: Mượn đại từ “It” làm chủ ngữ của câu bị động đồng thời kết hợp với dạng đúng của trợ động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính. Sau đó kéo nguyên mệnh đề với “that” (that clause) xuống cuối câu.

It + be + past participle + that clause.

e.g1: People say that I am not qualified for that job.

→ It’s said that I am not qualified for that job.

e.g2: People said that they got divorced last year.

→ It was said that they got divorced last year.

* Cách 2: Lấy chủ ngữ trong mệnh đề với “that” (that clause) ra làm chủ ngữ của câu bị động đồng thời sử dạng đúng của trợ động từ “to be” và quá khứ phân từ của động từ chính kết hợp với động từ trong mệnh đề với “that” (that clause) theo 2 dạng sau:

S + be + past participle

to do smt.

to have done smt.

 

- Chúng ta sử dụng dạng “to do smt” sau quá khứ phân từ của động từ chính khi động từ trong mệnh đề “that” được sử dụng ở thì hiện tại/tương lai đơn.

e.g1: People rumour that she speaks English perfectly.

→ She is rumoured to speak English perfectly.

- Chúng ta sử dụng dạng (to have done smt” sau quá khứ phân từ của động từ chính khi động từ trong mệnh đề “that” được sử dụng ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

e.g2: People rumour that she spoke English perfectly.

→ She is rumoured to have spoken English perfectly.

 

VII. PRACTICE (Luyện tập)

Exercise one: Change the sentences below in to the passive.

1. In my free time, I usually do the homework.

2. Ba never plays video games.

3. Linh flies a kite after school.

4. Peter and Sam take a dog to school every day.

5. What do you do on the weekend ?

6. She’s cooking a chicken in the kitchen.

7. He’s driving a car.

8. They are flying a plane.

9. We are writing a letter.

10. I’m singing karaoke.

11. We’ve just seen him in here.

12. Mr. Pike’s taken a lot of photos today.

13. Mrs. Brown has bought a villa in the country.

14. His niece has sent him a post card.

15. Her nephew hasn’t visited her for a long time.

16. We are going to fix the refrigerator tomorrow.

17. Kien used to play the violin in the evening a few years ago.

18. Mary has to tidy her room every morning.

19. I had to write a report on my school festival.

20. She gave me a book on my last birthday.

21. Mr. Cuong is carrying a suitcase.

22. He carried me across the river last Saturday.

23. They received their first semester report cards the day before yesterday.

24. I borrowed a dictionary from the library last Monday.

25. He ate a big breakfast ten days ago.

26. I’m going to draw a picture of Hoan Kiem Lake.

27. She used to tell us stories when we were small.

28. They have just made a phone call.

29. The Browns will plant trees along the city central streets next weekend.

30. We must seperate the rice from the husk.

31. Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

32. We should speak English as much as possible every day.

33. They can do magic tricks.

34. Every day, Joe drinks tea after work.

35. She brushes her teeth at half past five.

36. Her step mother gave her a slap on her face.

37. On my birthday, I usually invite some friends over for dinner.

38. The school Y&Y is going to hold a meeting to celebrate the Teachers’ Day.

39. At 10.00 pm last night, I was reading a novel.

40. I showed the policeman my certification card.

41. What do you do every day ?

42. What did you do yesterday ?

43. What are you doing now ?

44. What can you see ?

45. Do you speak English ?

46. Who did you see at the party ?

47. When did they buy that house ?

48. How do you spell your name ?

49. How often does she play sports ?

50. Who invented the telephone ?

51. Are you going to visit the Temple Of Literature ?

52. Does he do morning exercise ?

53. Did he repair your bike ?

54. Who takes you to school every morning ?

55. What will they do tomorrow ?

Exercise two: Change the sentences below in to the active:

1. I was bought a picture by Manh yesterday.

2. A rose was given to me by my friend last Sunday.

3. A magazine is being read by him now.

4. A novel is read by her in the free time.

5. A fish is being fried by my mother in the kitchen now.

6. The chickens are fed by me after school.

7. Baseball is often played by us in the spring.

8. Soccer is being played by them at the stadium at the moment.

9. She was punished for her coming late by her teacher.

10. A newspaper was bought by him yesterday.

11. Her friends will be invited to ber birthday party by her tomorrow.

12. Badminton is usually played by me on the weekend.

13. Basketball was played by them the day before yesterday.

14. Rice is grown for a living by Vietnamese people.

15. English is spoken throughout the world by people.

16. Math is taught by Mr. Dean.

17. Music is being listened to by Lan.

18. A new car is going to be bought by us next month.

19. Breakfast is eaten at 6.30 by you every day.

20. The house is cleaned by him every afternoon.

21. The floor is being made by me at the moment.

22. The wall is being painted by Linh now.

23. The roof was fixed by him yesterday afternoon.

24. A movie was seen by her last night.

25. This book has been read once by me before.

26. A play will be rehearsed by us this afternoon.

27. Today, ten letters have been written by her.

28. A few days ago, she was taken to school by her father.

29. My homework will be done by me tonight.

30. Her teeth are brushed at 6.00 am by her.

31. His face is washed at 5.30 am by him.

32. The housework is done by her after school.

33. A kite is flown by him on Saturday mornings.

34. A picture is being drawn by me now.

35. A map is being read by him now.

36. Volleyball is played by them every afternoon.

37. Tennis was played by them last Sunday afternoon.

38. Table tennis was being played by us at 4.30 yesterday afternoon.

39. English was being studied by her when I came last night.

40. Her bike is ridden to school by her every day.

Exercise three: Change the sentences below into the passive:

1. I had a porter to carry my luggage.

2. I’m going to have a mechanic service my car.

3. I make my younger sister make the bed.

4. They didn’t let me answer the question.

5. People believe that have a lot of money.

6. He hates people lying to him

7. You should have washed the car last night.

8. She usually gets me to do her homework.

9. People say that the Vietnamese are friendly and hospitable.

10. People knew that we graduated ten years ago.

11. People believed that there would be a famine soon.

12. People think that she’s kind and helpful.

13. My parents used to make me do the housework.

14. Did they make you do the cleaning ?

15. How often do you have a barber cut your hair ?

16. I enjoy her giving me a kiss.

17. Does he like your telling him stories before bedtime ?

18. I’ll have an architect design my new house.

19. Did they let her smoke near the gas station ?

20. People said that English is an international language.

21. Ba used to fly a kite last year.

22. We ought to eat a moderate amount of food.

23. The policeman let me go straight ahead.

24. Her step-mother made her separate the rice from the husk.

25. They must have broken the sun glasses.

Exercise four: Complete the following sentences using “need/want + Ving” và “need/want to be done” The first one is done for you.

1. Your hair is too long.

→ It needs/wants cutting.

→ It needs/wants to be cut.

2. The room is very dirty. (clean)

3. The phone doesn’t work. (fix)

4. The garden is too bushy. (clear)

5. Oh! The shirt is too long. (shorten)

6. The cars are not very clean. (wash)

7. The room is very messy. (tidy)

8. The food is too cold. (warm)

9. Your radio doesn’t sound good. (adjust)

10. The rice is too wet. (dry)

Exercise five: Complete sentences with “get + past participle” using the verbs in brackets.

1. I got …….. in London a few years ago because I had never been there before. (lose)

2. They have decided to get …………. soon. (engage)

3. You will get ………. if you don’t work hard. (fire)

4. Did she get …….. to her neighbor ? (marry)

5. He usually gets ………. at six before going to school. (dress)

 

 

-The end-

3
15 tháng 3 2019

Exercise five: Complete sentences with “get + past pariple” using the verbs in brackets.

1. I got …lost….. in London a few years ago because I had never been there before. (lose)

2. They have decided to get ………engagesd…. soon. (engage)

3. You will get ……fired…. if you don’t work hard. (fire)

4. Did she get …married….. to her neighbor ? (marry)

5. He usually gets ……dressed…. at six before going to school. (dress)

15 tháng 3 2019

Exercise four: Complete the following sentences using “need/want + Ving” và “need/want to be done” The first one is done for you.

1. Your hair is too long.

→ It needs/wants cutting.

→ It needs/wants to be cut.

2. The room is very dirty. (clean)

→ It needs cleaning

3. The phone doesn’t work. (fix)

→ It needs fixing

4. The garden is too bushy. (clear)

→ It needs clearing

5. Oh! The shirt is too long. (shorten)

→ It needs shortening

6. The cars are not very clean. (wash)

=>they need washing

7. The room is very messy. (tidy)

→ It needs tidying

8. The food is too cold. (warm)

→ It needs warming

9. Your radio doesn’t sound good. (adjust)

→ It needs adjusting

10. The rice is too wet. (dry)

→ It needs drying

I. Trọng âm tiếng Anh trong từ 1. Trọng âm từ là gì? Trọng âm tiếng Anh: trọng âm từ – trọng âm câuTiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết...
Đọc tiếp

I. Trọng âm tiếng Anh trong từ 

1. Trọng âm từ là gì?

 
Trọng âm tiếng AnhTrọng âm tiếng Anh: trọng âm từ – trọng âm câu

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.

Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

Ví dụ: happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/

Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /dʒæ/

Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm rất tự nhiên đến mức họ không biết là họ có sử dụng trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp sinh viên nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.

Trọng âm tiếng AnhTrọng âm tiếng Anh giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn!

2. Âm tiết là gì?

Để hiểu được trọng âm Tiếng Anh của một từ, trước hết người học phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

Ví dụ:

TừPhiên âmSố lượng âm tiết
Fun/fʌn/1
Fast/fæst/1
Swim/swɪm/1
Whisker/ˈwɪskər/2
Important/ɪmˈpɔːrtnt/3
Tarantula/təˈræntʃələ/4
International/ˌɪntərˈnæʃnəl/5

Thành thạo nói tiếng anh cùng với tiếng Anh Elight.

3. Các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh trong từ 

3.1. Từ có hai âm tiết

a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

Danh từ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/, flower /ˈflaʊər/…

Tính từ: happy/ ˈhæpi/, present /ˈpreznt/ , clever /ˈklevər/, sporty /ˈspɔːrti/ …

Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không ) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/ , open /ˈoʊpən/ …

Ngoài ra, các động từ tận cùng là ow, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: borrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…

b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Hầu hết các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əbˈdʒekt/, receive / rɪˈsiːv/ , accept /əkˈsept/…

Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…

Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.

Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/ …

Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dislike /dɪsˈlaɪk/, redo /ˌriːˈduː/…

3.2. Từ có ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết

a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/, examine /ɪɡˈzæmɪn/…

Nếu các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…

Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/…

3.3. Các từ chứa hậu tố

Các từ tận cùng là –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.

Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/…

Các từ tận cùng là -cy-ty-phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar,  –-uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

Ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi /, credibility /ˌkredəˈbɪləti/, photography /fəˈtɑːɡrəfi /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/, practical /ˈpræktɪkl /…

Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó.

Ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, entertain / ˌentərˈteɪn /, picturesque/pɪktʃəˈresk/…

Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able,-age,-al-en-ful, –ing-ish,-less-ment-ous.

Ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl /, happiness / ‘hæpinəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ /,  continuous /kənˈtɪnjuəs /…

3.4. Từ ghép

Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: good-tempered, self- confident, well-dressed, hard-working, easy-going…

Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/…

II. Trọng âm tiếng Anh trong câu

Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau.

Ví dụ:

I’m in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học)

I’m in the classroom (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)

Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.

Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.

Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được nghĩa của câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

We want to go to work.

I am talking to my friends.

You’re sitting on the desk, but you aren’t listening to me.

What did he say to you in the garden?

Những từ được in đậm trong những ví dụ trên là content words và được nhấn trọng âm. Những từ không in đậm là structure words, không được nhấn trọng âm.

  1. Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm

Những từ mang nghĩa

 Ví dụ

Động từ chínhsell, give, employ, talking, listening
Danh từcar, music, desk
Tính từbig, good, interesting, clever
Trạng từquickly, loudly, never
Trợ động từ (dạng phủ định)don’t, can’t, aren’t
Đại từ chỉ địnhthis, that, those, these
Từ để hỏiWho, Which, Where
  1. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm

Những từ đúng về mặt cấu trúc

 Ví dụ

Đại từhe, we, they
Giới  từon, at, into
Mạo từa, an, the
Từ nốiand, but, because
Trợ động từcan, should, must
Động từ ‘to be’am, is, was

Kết luận: Có hai loại trọng âm tiếng Anh đó là trọng âm của từ (âm tiết được nhấn mạnh trong một từ) và trọng âm của câu (những từ được nhấn mạnh trong một câu). Việc nắm vững hai loại trọng âm tiếng Anh này rất quan trọng trong việc giúp người học hiểu và giao tiếp như người bản ngữ. Các bạn hãy xem kỹ lại bài học ở trên kết hợp tự luyện tập thể để có thể hiểu bài và sử dụng các kỹ năng của nhấn trọng âm trong giao tiếp nhé! 

2
4 tháng 1 2019

Ohh.Kiến thức rất cần thiết.

Thank you so much.

6 tháng 1 2019

Mk chuyện môn anh nên cx mong các bn học tốt môn này

Cảm ơn bn đã ủng hộ mk

 Find the word which has a different sound in the part underlined

1. A. picture B. question C. furniture D. celebration
2. A. bookcase B. waterfall C. behaveD. game
3. A. think B. withoutC. theatre D. tooth
4. A. food B. took C. goodD. cook
5. A. forest B. cats C. visit D. speak
13 tháng 12 2020

 Find the word which has a different sound in the part underlined

1. A. picture B. question C. furniture D. celebration
2. A. bookcase B. waterfall C. behaveD. game
3. A. think B. withoutC. theatre D. tooth
4. A. food B. took C. goodD. cook
5. A. forest B. cats C. visit D. speak

1.B

2.D

3.B

4.D

5.C

HT~

Vocabulary. Question I: Find the word that has different sound from the others by cireling A, B, C or D.

C. villa

C. eyes

D. band

1. A.camp

B. vocabulary

D. lips

2. A.arms

B. ears

B. choir

C.children

D. chair

3. A.kitchen

B. places

C. faces

D. lakes

4. A.oranges

C. uniform

D. funny

5. A.study

B. club

B. writes

C. changes

D. watches

5. A. washes .

A. month

B. son

C. come

D. borrow

D. homework

C. monday

C. s

A. post

B. hope

D. types

A. matches

B. hates

16 tháng 1 2018

1c

2d

3b

4a

5d

I. Read the passage and tick (ü) True or False. (1ps)      David lives in the countryside in Canada. He usually gets up early and does morning exercise with his bike. He rides around his area. After breakfast, he takes a bus to school. He has lessons from  9.00 am to 1.00 pm. He often has lunch in the school canteen and then he has a short rest.       In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym. After school, he often goes to the sports centre near his house and...
Đọc tiếp

I. Read the passage and tick (ü) True or False. (1ps)

      David lives in the countryside in Canada. He usually gets up early and does morning exercise with his bike. He rides around his area.

After breakfast, he takes a bus to school. He has lessons from  9.00 am to 1.00 pm. He often has lunch in the school canteen and then he has a short rest.

      In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym. After school, he often goes to the sports centre near his house and plays basketball or table tennis.

In the evening, he often does his homework. Sometimes he surfs the Internet for his school projects. He often goes to bed early.

 

Statements

True

False

 

 

1. David lives in the countryside in Canada.

 

 

 

 

2. He often rides a bike in the morning.

 

 

 

 

3. His classes start at 1 o’clock in the afternoon.

 

 

 

 

4. In the afternoon, he continues with his lessons at school.

 

 

 

 

5. He plays basketball or table tennis in the school gym.

 

 

 

3
1 tháng 6 2021

I. Read the passage and k (ü) True or False. (1ps)

      David lives in the countryside in Canada. He usually gets up early and does morning exercise with his bike. He rides around his area.

After breakfast, he takes a bus to school. He has lessons from  9.00 am to 1.00 pm. He often has lunch in the school canteen and then he has a short rest.

      In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym. After school, he often goes to the sports centre near his house and plays basketball or table tennis.

In the evening, he often does his homework. Sometimes he surfs the Internet for his school projects. He often goes to bed early.

Statements

True

 False

1. David lives in the countryside in Canada.

T

2. He often rides a bike in the morning.

T

3. His classes start at 1 o’clock in the afternoon.

F

4. In the afternoon, he continues with his lessons at school.

T

5. He plays basketball or table tennis in the school gym.

T

1 tháng 6 2021

Đáp án :

1. T                                   2.T                                                  3. F

4. T                                   5. T                                                 

1. Cấu trúc câu so sánh hơnCó 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun                         V          advLong Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun                       V                       advEx:My...
Đọc tiếp

1. Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

 

                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

 

                      V                       adv

Ex:

My brother is taller than you.

He runs faster than me.

Lara is more beautiful than her older sister.

My wife woke up earlier than me this morning.

2. Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

 

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

 

                      V                           adv

Ex:

My mom is the greatest person in the world.

Linh is the most intelligent student in my class.

Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:

a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!

Thêm er/ estTính từSo sánh hơnSo sánh nhất
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc eTall

 

Large

Taller

 

Larger

The tallest

 

The largest

Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âmBig

 

Sad

Bigger

 

Sadder

The biggest

 

The saddest

Tính từ kết thúc bởi yHappy

 

Tidy

Happier

 

Tidier

The happiest

 

The tidiest

b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!

Tính từ

 

Trạng từ

So sánh hơnSo sánh nhất
Good

 

Well

BetterThe best
Bad

 

Badly

WorseThe worst
FarFarther/ furtherThe farthest/ the furthest
Much/ manyMoreThe most
LittleLessThe least
OldOlder/ elderThe oldest/ the eldest
4
25 tháng 12 2018

bạn đang ''hi sinh'' vì ai mà viết cái này thế

khá rảnh nhỉ

học tốt

25 tháng 12 2018

-Ụa rồi up lên chi? -)

Find the word which has a different sound in the underlined part.

7. A. happy

B. hat

C. dad

D. plant

8. A. bicycle

B. exciting

C. favorite

D. widely 

4 tháng 5 2021

* Find the word which has a different sound in the underlined part.

7. A. happy

B. hat

C. dad

D. plant

8. A. bicycle

B. exciting

C. favorite

D. widely