Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
C a ( O H ) 2 dùng dư → 9 gam kết tủa
⇄ 0,09 mol C a C O 3 ↓ → n C O 2 = 0 , 09 m o l
m d u n g d ị c h g i ả m = m C a C O 3 ↓ – m C O 2 + m H 2 O = 3 , 78 g a m
→ m H 2 O = 1 , 26 g a m → n H 2 O = 0 , 07 m o l
♦ Giải đốt 2 , 34 g a m T O 2 → t 0 0 , 09 m o l C O 2 + 0 , 07 m o l H 2 O
m T = m C + m H + m O = 2 , 34 g a m = 0 , 09 × 12 + 0 , 07 × 2 + m O
→ m O = 1 , 12 g a m → n O = 0 , 07 m o l
→ CTĐGN của T ≡ CTPT của T là C 9 H 14 O 7
♦ Phân tích: 2 axit cùng số nguyên tử cacbon mà mạch cacbon không phân nhánh
→ không thể là đồng phân của nhau
→ chúng là cùng số C và khác số nhóm chức
cũng vì không phân nhánh nên tối đa chỉ có 2 nhóm chức.
→ 1 axit đơn chức ( O 2 ) và 1 axit là 2 chức ( O 4 ).
Tổng T có 7O → 2 + 4 = 6 → còn 1O nữa là của nhóm OH glixerol chưa phản ứng.
→ rõ rồi, T dạng như sau:
với Cgốc R + 1 = CR' + 2
và CR + CR' = 3 → CR = 2; CR' = 1 → R là gốc C 2 H 5 ; R' là gốc C H 2 (bảo toàn ∑H = 14)
Vậy 2 axit là C 2 H 5 C O O H (M = 74) và C H 2 ( C O O H ) 2 (M = 104)
Chọn đáp án B
Nhận xét: Khối lượng bình tăng
Suy ra: E là este no, đơn chức, mạch hở:
Chọn đáp án A
► Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 ⇒ đ ố t c h o n C O 2 = n H 2 O = x
⇒ m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 x + 18 x = 24 , 8 ( g ) ⇒ x = 0,4 mol.
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 4 m o l
⇒ m = 0,4 × 100 = 40(g)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Gọi CTTQ của B là CxHyOz.
số mol kết tủa =\(\frac{4,5}{100} \)= 0,045 mol = số mol CO2
m bình tăng=m(CO2) + m(H2O) suy ra m(H2O)= 3,06 - 0,045.44= 1,08 suy ra n(H2O)=0,06 \(\rightarrow\) n(H) = 0,12 mol.
vì mH + mC=0,66<0,9 suy ra trong B có oxi \(\rightarrow\) n(O) =\( \frac{0,9-0,66}{16}\) = 0,015.
Tỉ lệ x:y:z = 0,045 : 0,12 : 0,015 = 3 : 8 : 1\( \rightarrow\) CTĐGN: (C3H8O)n
Áp dụng pt trạng thái khí có:
PV=nRT suy ra n(B)= 0,1 \(\rightarrow\) M(B) =\( \frac{6}{0,1}\) = 60
suy ra 60n= 60 \( \rightarrow\) n=1
Vậy CTPT của B là C3H8O.
Các CTCT của B :
CH3-CH2-CH2(OH)
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3.
Đáp án : B
nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O)
=> nH2O =0,04 mol
Vì là este no 2 chức nên số pi trong X là 2
=> nCO2 – nH2O = 0,01 mol = nX
=> X có 5C và 8H ; 4O
=> C5H8O4
Các đồng phân thỏa mãn là :
+) Nếu axit 2 chức
CH3OOC-COOC2H5 ; CH3OOC-CH2-COOCH3
+) Nếu ancol 2 chức :
HCOO-CH2CH2CH2-OOCH ; HCOO-CH(CH3)CH2-OOCH
CH3COOCH2CH2OOCH
Tổng có 5 đồng phân thỏa mãn
Chọn đáp án D
Kết tủa C a C O 3 → n C O 2 = 0 , 05 m o l ; m d u n g d ị c h g i ả m = m t ủ a – ( m C O 2 + m H 2 O )
→ n H 2 O = 0 , 04 m o l .
X no 2 chức → n C O 2 – n H 2 O = n X = 0 , 01 m o l
→ X là C 5 H 8 O 4
Tính chất của X: este no hai chức mạch hở, thủy phân thu được muối của axit cacboxylic + ancol
→ X gồm: H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C H ( 1 ) ; H C O O C H 2 C H ( C H 3 ) - O O C H ( 2 ) ;
C H 3 C O O C H 2 C H 3 O O C H ( 3 ) ; H 3 C O O C - C H 2 - C O O C H 3 ( 4 ) ; C 2 H 5 - O O C - C O O C H 3 ( 5 )
Theo đó, có 5 đồng phân thỏa mãn yêu cầu
Chọn đáp án B
T là este 2 chức, no, mạch hở
→ CTPT của T có dạng C n H 2 n – 2 O 4
♦ Giải đốt m gam T dạng C n H 2 n – 2 O 4 + O 2 → C O 2 + H 2 O
trước đó: B a ( O H ) 2 dùng dư
→ 19,7 gam ↓
⇄ 0,1 mol B a C O 3
→ đọc ra có 0,1 mol C O 2
► Thật chú ý m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 5 , 84 g a m .
Biết C O 2 → có 0,08 mol H 2 O
từ CTPT của T → tương quan n T = n C O 2 – n H 2 O = 0 , 02 m o l
→ n = 5.
Vậy CTPT của T là C 5 H 8 O 4 . T được tạo từ ancol + axit → thỏa mãn gồm:
• TH1: axit 2 chức + ancol đơn chức: C H 3 O O C - C O O C 2 H 5 (etyl metyl oxalat).
và C H 3 O O C - C H 2 - C O O C H 3 (đimetyl malonat)
• TH2: axit đơn chức + ancol 2 chức: H C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3 ;
H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C H và H C O O C H 2 C H ( C H 3 ) O O C H
Rõ hơn 5 chất trên: