Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1,Lợi ích
Thực hiện các nhu cầu về tính toán (tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, ...).
Công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng
Cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh.
Có thể tạo biểu đồ từ dữ liệu bạng bảng đề đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
....v.v...
VD:Bảng điểm của lớp
Hóa đơn mua hàng
Bảng thống kê

1.Chương trình bảng tính là phần mềm đuọc thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng,thực hiẹn các tính cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diển 1 cách trực quan các số liệu có trong bảng!
10.Các thành phần chính:ô,hàng,cột,khối,...
19.Để sao chép nội dung ô tính,ta thực hiện theo 4 bước:
1:Chọn ô cần sao chép đi
2:nhấn nút copy trên thanh công cụ
3:Chọn ô cần sao chép tới
4:nhấn nút paste trên thanh công cụ
SORRY,MÌNH CHỈ BIẾT BAO NHIÊU ĐÓ,XIN LỖI BẠN NHA!!!

1.VD:-Bảng điểm của lớp
-Bảng thống kê
-Hóa đơn mua hàng
3. a/ Màn hình làm việc
b/ Dữ liệụ
c/ Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
d/ Sắp xếp và lọc dữ liệu
2.-giới thiệu về khả năng tính toán của bảng tính
-giới thiệu về sắp xếp và lọc dữ liệu trên trang tính
-giới thiệu cách tạo biểu đồ trên trang tính
-giới thiệu màn hình làm việc của chương trình bảng tính
1.VD:-Bảng điểm của lớp
-Bảng thống kê
-Hóa đơn mua hàng
3. a/ Màn hình làm việc
b/ Dữ liệụ
c/ Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
d/ Sắp xếp và lọc dữ liệu
2.-giới thiệu về khả năng tính toán của bảng tính
-giới thiệu về sắp xếp và lọc dữ liệu trên trang tính
-giới thiệu cách tạo biểu đồ trên trang tính
-giới thiệu màn hình làm việc của chương trình bảng tính

1. Hàm AND:
Cú pháp:
AND (Logical1, Logical2, ….)
Các đối số:
Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
Lưu ý:
– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.
– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ:
=AND(D7>0,D7<5000)
2. Hàm OR:
Cú pháp:
OR (Logical1, Logical2…)
Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.
Ví dụ:
=OR(F7>03/02/74,F7>01/01/2002)
3. Hàm NOT:
Cú pháp:
NOT(Logical)
Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.
Hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này.
II. NHÓM HÀM TOÁN HỌC.
1. Hàm ABS:
Lấy giá trị tuyệt đối của một số
Cú pháp: ABS(Number)
Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.
Ví dụ:
=ABS(A5 + 5)
2. POWER:
Hàm trả về lũy thừa của một số.
Cú pháp: POWER(Number, Power)
Các tham số:
– Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.
– Power: Là số mũ.
Ví dụ
= POWER(5,2) = 25
3. Hàm PRODUCT:
Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
Cú pháp:
PRODUCT(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.
4. Hàm MOD:
Lấy giá trị dư của phép chia.
Cú pháp: MOD(Number, Divisor)
Các đối số:
– Number: Số bị chia.
– Divisor: Số chia.
5. Hàm ROUNDUP:
Làm tròn một số.
Cú pháp:
ROUNDUP(Number, Num_digits)
Các tham số:
– Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
– Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
– Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.
– Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
– Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.
6. Hàm EVEN:
Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
Cú pháp: EVEN(Number)
tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý:
– Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
7. Hàm ODD:
Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp: ODD(Number)
Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
8. Hàm ROUNDDOWN:
Làm tròn xuống một số.
Cú pháp:
ROUNDDOWN(Number, Num_digits)
Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.
III. NHÓM HÀM THỐNG KÊ.
A. Nhóm hàm tính tổng
1. Hàm SUM:
Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp:
SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
2. Hàm SUMIF:
Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
Cú pháp:
SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
– Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
Ví dụ:
= SUMIF(B3:B8,”<=10″)
Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.
B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình
1. Hàm AVERAGE:
Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp:
AVERAGE(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
2. Hàm SUMPRODUCT:
Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.
Cú pháp:
SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)
Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.
Chú ý:
Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.
C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
1. Hàm MAX:
Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp:
MAX-(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó. Ví dụ.
2. Hàm LAGRE:
Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.
Cú pháp:
LARGE(Array, k)
Các tham số:
– Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
Ví dụ.
3. Hàm MIN:
Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp:
MIN(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
4. Hàm SMALL:
Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
Cú pháp:
SMALL(Array, k)
Các tham số:
– Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
– k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.
D. Nhóm hàm đếm dữ liệu
1. Hàm COUNT:
Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
Cú pháp:
COUNT(Value1, Value2, …)
Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
2. Hàm COUNTA:
Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
Cú pháp:
COUNTA(Value1, Value2, …)
Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Ví dụ.
3. Hàm COUNTIF:
Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.
Cú pháp:
COUNTIF(Range, Criteria)
Các tham số:
– Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
Ví dụ:
= COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100)
IV. NHÓM HÀM CHUỖI.
1. Hàm LEFT:
Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
Các đối số:
– Text: Chuỗi văn bản.
– Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
Ví dụ:
=LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”
2. Hàm RIGHT:
Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
Các đối số: tương tự hàm LEFT.
Ví dụ:
=RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”
3. Hàm MID:
Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
Cú pháp:
MID(Text,Start_num, Num_chars)
Các đối số:
– Text: chuỗi văn bản.
– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
– Num_chars: Số ký tự cần trích.
4. Hàm UPPER:
Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.
Cú pháp: UPPER(Text)
5. Hàm LOWER:
Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.
Cú pháp: LOWER(Text)
6. Hàm PROPER:
Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.
Cú pháp: PROPER(Text)
Ví dụ:
=PROPER(phan van a) = “Phan Van A”
7. Hàm TRIM:
Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.
Cú pháp: TRIM(Text)
V. NHÓM HÀM NGÀY THÁNG.
1. Hàm DATE:
Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.
Cú pháp: DATE(yea...
Hàm tính tổng:hàm SUM
Cú pháp: SUM(a,b,c...) (a,b,c có thể là kí tự, địa chỉ ô)
Hàm tính trung bình cộng:AVERAGE
Cú pháp: AVERAGE(a,b,c...)
Hàm MAX tính giá trị lớn nhất
Hàm MIN tính giá trị nhỏ nhất (cú pháp nhập hàm như trên)
Ưu điểm
Giúp trình bày thông tin cô đọng, trực quan, dễ so sánh, đáp ứng nhu cầu thực hiện các tính toán phổ biến
Giúp trình bày nội dung cô đọng dễ hiểu dễ so sánh vầ có tính trực quan. Hơn nữa còn thực hiện một số nhu cầu của người dùng mà Worl không có : + Thực hiện các nhu cầu về tính toán nhanh chính xác
+ Sử dụng các dữ liệu có sẵn để tạo biểu đồ