Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
n 0 1 + L 3 6 i → H 1 3 + α
p 2 = m 2 v 2 = 2 m K ; ( 1 )
Từ hình vẽ:
(1),(2) suy ra K α = 0 , 25 M e V ; K H = 0 , 089 M e V
K n + ∆ E = K α + K H ⇒ ∆ E = - 1 , 66 M e V
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn động năng và động lượng
Cáchgiải: Đáp án B
Ta có
giản đồ vecto
gọi b là góc hợp bởi hướng lệch của hạt X so với hướng chuyển động của hạt α ta có
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần cho phản ứng hạt nhân, ta có:
Đáp án B
\(_1^1p + _4^9Be \rightarrow _2^4He + _3^6X\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng \(\overrightarrow P_p+0 =\overrightarrow P_{He}+ \overrightarrow P_{X} \)(hạt nhân Be đứng yên)
Dựa vào hình vẽ ta có
P P P He X p
\(P_{p}^2+ P_{He}^2 = P_X^2\)
=> \(2m_{p}K_{p}+2m_{He} K_{He} = 2m_{X}K_{X}. \)
=> \(K_{p}+4K_{He} = 6K_{X} => K_X = 3,575MeV.\)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (hạt nhân Be đứng yên)
\(K_{p}+m_{p}c^2+m_{Be}c^2 = K_{He} + m_{He}c^2+ K_{X}+m_{X}c^2\)
=> \((m_p-m_{He}-m_{X})c^2= K_{He}+K_X-K_p= 2,125MeV\)
Như vậy năng lượng tỏa ra của phản ứng chính bằng hiệu động năng của các hạt sau phản ứng cho động năng của các hạt trước phản ứng và bằng 2,125 MeV.
PT phản ứng: \(_0^1n+_3^6Li\rightarrow_1^3H+_2^4He\)
n 15 30 He H 30 135
Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác ta có:
\(\frac{p_n}{\sin135}=\frac{p_H}{\sin15}=\frac{p_{He}}{\sin30}\)
Suy ra:
\(\frac{p_H}{p_n}=\frac{\sin15}{\sin135}\Rightarrow\frac{p_H^2}{p_n^2}=\frac{\sin^215}{\sin^2135}\Rightarrow\frac{m_HK_H}{m_nK_n}=\frac{\sin^215}{\sin^2135}\Rightarrow K_H=\frac{1.2}{3}.\frac{\sin^215}{\sin^2135}=0,209MeV\)
\(\frac{p_{He}}{p_n}=\frac{\sin30}{\sin135}\Rightarrow\frac{p_{He}^2}{p_n^2}=\frac{\sin^230}{\sin^2135}\Rightarrow\frac{m_{He}K_{He}}{m_nK_n}=\frac{\sin^230}{\sin^2135}\Rightarrow K_{He}=\frac{1.2}{4}.\frac{\sin^230}{\sin^2135}=0,25MeV\)
Năng lượng thu vào = Ktrước - Ksau= 2 - 0,209 - 0,25 = 1,54 MeV