Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được các chất trong cặp nào dưới đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch CuCl2
NaOH không phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa với dung dịch CuCl2
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Ca(NO3)2
C. Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
D. Dung dịch ZnCl2 và dung dịch AlCl3
Chọn B nha em.
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow\left(xanh.lam\right)+2NaCl\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) dd HCl : Mg(OH)2,CaCO3,CuO,NaOH
2HCl + Mg(OH)2 ------> MgCl2 + 2H2O
2HCl + CaCO3 ----> CaCl2 + H2O + CO2
2HCl + CuO ------> CuCl2 + H2O
HCl + NaOH ------> NaCl + H2O
b) dd Ba(OH)2 : K2SO4,HNO3,P2O5
Ba(OH)2 + K2SO4 -----> BaSO4 + 2KOH
Ba(OH)2 + H2NO3 -------> Ba(NO3)2 + 2H2O
3Ba(OH)2 + P2O5 -----> Ba3(PO4)2 +3H2O
c) dd BaCl2 : K2SO4
BaCl2 + K2SO4 -----> BaSO4 + 2KCl
a) 1. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O
2. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2↑
3. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4. HCl + NaOH → NaCl + H2O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.*Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng: Fe3O4, Ba(OH)2 , Ba(NO3)2, CuO, Fe, Fe(OH)3, K2O
PTHH
\(Fe_3O_4+4H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
\(CuO+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Fe+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\)
\(K_2O+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
2.Nhận biết các dung dịch không màu sao: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, ta chia được 2 nhóm
+Nhóm 1 : Làm quỳ tím hóa đỏ gồm HCl và H2SO4
+Nhóm 2: Không làm quỳ tím đổi màu gồm NaCl và Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào từng mẫu thử ở nhóm 1 và 2
+ Nhóm 1: Mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước và axit => Mẫu ban đầu là H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
=> Mẫu còn lại là HCl
+ Nhóm 2: Tương tự như nhóm 1 khi cho BaCl2 vào 2 mẫu thử,mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước và axit => Mẫu ban đầu là Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
=> Mẫu còn lại là NaCl
1.
- t/d H2SO4 loãng
Fe3O4 + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2 \(\uparrow\)
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2 H2O
2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 \(\downarrow\)+2 HCl
Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BaSO4 \(\downarrow\)+2 HNO3
CuO + H2SO4 -> CuSO4(x)+ H2O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
dùng quỳ tím:
chất hóa đỏ quỳ tím là H2SO4
chất hóa xanh quỳ tím là NaOH
chất không đổi màu quỳ tím là NaCL, CuSO4, BaCl2
dùng dung dịch H2SO4:
chất tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4->BaSO4+2 HCl
chất không có hiện tượng là NaCL, CuSO4
dùng dd BaCl2
chất tạo kết tủa trắng là CuSO4
BaCl2 + CuSO4->BaSO4+CuCl2
chất không có hiện tượng là NaCL
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lấy 1 ít từ mỗi chất ra làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là : HCL, H2SO4
+ mẫu làm qùy tím hóa xanh là : NaOH, Ba(OH)2
* Cho dd Bacl2 vào mẫu làm quỳ tím hóa đỏ
+ mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
PTHH: BaCL2 + H2SO4 => BaSO4 â +2 HCL
+ Còn lại là HCL
*Cho dd H2SO4 vào mẫu làm quý tím hóa xanh
+ mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
+ Còn lại là NaOH
KOH,Ba(NO3)2,KCL,H2So4
*lấy 1 ít từ mỗi chất ra làm mẫu thử
*cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ mẫu làm qùy tìm hóa đỏ là H2SO4
+ Mẫu ko đổi màu: KOH, Ba(NO3)2, KCL
*Cho dd AgNO3 vào các mẫu ko đổi màu
+ mẫu xuất hiện kết tủa trắng là KCL
PTHH: KCL + AgNO3 => AgCL â + KNO3
*Cho dd H2SO4 vào hai mẫu còn lại
+ mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 => Ba(OH)2 + H2O
+ Còn lại là KOH
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, HNO3 (1)
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: K2SO4
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: HCl
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Dán nhãn.
2. - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd HCl.
+ Tan, có khí thoát ra: Fe, Al (1)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Cu
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH.
+ Tan, có khí thoát ra: Al
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không tan: Fe.
- Dán nhãn.
3. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH, Ba(OH)2 (1)
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, HNO3 (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với K2SO4
+ Có tủa trắng: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2+2KOH+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KOH
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: HCl
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Dán nhãn.
4. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4 (1)
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: H2SO4
PT: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: HCl
- Dán nhãn.
D
D