Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2018

Giải thích: Đáp án C

Do 2 anđehit trong X đều đơn chức mà  và 

Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.

Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.

 thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.

Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.

Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.

Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01 mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.

Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.

17 tháng 6 2016

Chọn C.

17 tháng 6 2016

cảm ơn bạn :)). mình cx vừa ra đáp án 

22 tháng 5 2019

Phương trình phản ứng:

AlCl\(_3\)+3NaOH\(\rightarrow\)\(Al\left(OH\right)_3\downarrow\)+3NaCl

\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)+6NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)\(_3\)\(\downarrow\)+3Na\(_2\)SO\(_4\)

nAl(OH)\(_3\)= nAlCl\(_3\)= 0,1 (mol) (1)

mAl(OH)\(_3\) = 0,1*78 =7,8(g)

nAl(OH)\(_3\)=n2Al(OH)\(_3\)=0,09(mol) (2)

mAl(OH)\(_3\)=0,09*7,8=7,02(g)

m=7,02+7,8=14,82(g).

vì đầu bài chỉ hỏi m ở giai đoạn một nên tôi chỉ tính thế thôi.

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

15 tháng 11 2016

Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH

Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì

x + y = 1

x + 2y = 1,4

=> x = 0,6 ; y = 0,4

=> %mHCOOH = 43,4%

26 tháng 10 2016

Căn cứ vào tỉ lệ mol để viết sản phẩm tạo thành rồi cân bằng pthh:

a) H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2PO4

1 mol 1 mol

b) H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O

1 mol 1 mol

c) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O

2 mol 1 mol

d) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

2 mol 3 mol