Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quá trình tổng hợp ADN
ADN duỗi xoắn
Dưới tác dụng của enzim , ADN phân thành 2 mạch đơn
Các nucleotit trong mạch mẹ liên kết các nucleotit trong môi trường nội bài theo NTBS: + A-->T
+ T-->A
+ G-->X
+ X-->G
quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn
- tách thành 2 mạch đơn
- các nucleotit trên mạch khuôn của gen liên kết các nucleotit trong môi trường nội bài theo NTBS: + A-->U
+T-->A
+ G-->X
+ X-->G
Em có thể tham khảo video bài giảng ở link dưới nha! Trong kênh đã có đủ video lý thuyết về phần em muốn hỏi. Chúc em học tập tốt. :)
https://www.youtube.com/channel/UCh8lATpGVC8NKQYqWRc-XhQ?view_as=subscriber
1. B
Vì A. là chức năng của tARN, C. là khái niệm của gen(mARN chỉ truyền đạt ttdt chứ ko chứa ttdt), D. là chức năng của rARN -> Chọn câu B
2. A
Vì Kì trung gian, kì đầu, kì giữa đều có NST kép, chỉ có kì sau và cuối mang NST đơn
3. 3 loại là BB, Bb, bb
4. C
Vì đây là phép lai phân tích (lai vs cá thể lặn bb) có cá thể trội mang KG dị hợp nên đời con lai hầu hết có tỉ lệ 1 : 1
a. Mất cặp nu sau mã mở đầu : Thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit
b. giống câu a
c. Thay thế 1 cặp nu trong gen :
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi cặp nu bị thay thế thuộc mã mở đầu or mã kết thúc
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi mã bộ ba sau đột biến quy định aa giống như mã bộ ba trước đột biến
- thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi mã bộ ba sau ĐB quy dịnh aa khác bộ ba trước ĐB
- Chuỗi polipeptit sẽ bị ngắn lại sau khi mã bộ ba sau ĐB trở thành mã kết thúc
d. Đảo vị trí giữa 2 cặp nu :
- Ko làm thay đổi aa trong chuôi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu giống nhau or làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hóa cho aa cũ
- Thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của mã mở đầu bộ ba và ,ã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs ĐB
- Thay đổi 2 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của 2 mã bộ ba và 2 mã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs trước ĐB
e. Mất và thêm nu làm thay đổi nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của protein vì 2 dạng đột biến nàyđều sắp xếp lại các bộ ba mã hoátừ sau mã mở đâug đến cuối dẫn đến làm thay đổi toàn bộ trình tự các aa từ mã bị ĐB đến cuối chuỗi bị ĐB
theo mình thì ở câu c nếu thay 1 cặp nu thuộc mã mở đầu hoặc mã kết thúc thì phân tử protein sẽ không được tổng hợp
-Quá trình tổng hợp ARN:các Nu tong môi trường nội bào liên kết với các Nu trên mạch mang mã gốc của gen theo nguyên tắc : A-U; G-X T-A;G-X
-Quá trình tổng hợp Protein: tại Riboxom, bộ ba đối mã trên tARN liên kết vs bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc A-U;U-A;G-X;X-G
chúc bạn học tốt
Trong tế bào luôn có 2 quá trình, phân giải protein cũ và tổng hợp protein mới nhưng protein vẫn dữ được tính đặc thù của nó do:
+ Tính đặc thức của protein là do số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong protein. Trình tự sắp xếp protein theo 4 bậc cấu trúc là 1, 2, 3, 4.
Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chất.
B. Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
C. tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit.
a) Số lượng bộ ba trên phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên : 498 + 2 = 500 (bộ ba)
b) số tARN giải mã cho phân tử protein trên:
500 - 1 = 499 (tARN)
c) Số nu trên mạch gốc tổng hợp ra phân tư protein
500 x 3 = 1500
Chiều dài của gen :
1500 x 3,4 = 5100 Ao
Cơ chế tổng hợp prôtêin.
Gồm 2 giai đoạn:[/FONT]
Giai đoạn 1: Tổng hợp ARN để chuyển thông tin di truyền từ gen sang sản phẩm prôtêin (xem phần tổng hợp ARN)
Giai đoạn 2: Tổng hợp prôtêin ở tế bào chất gồm 4 bước cơ bản
+ Bước 1: Hoạt hoá axit amin. Các axit amin tự do có trong bào chất được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất giàu năng lượng ađenôzintriphôtphat (ATP) dưới tác dụng của một số loại enzim. Sau đó, nhờ một loại enzim đặc hiệu khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tương ứng để tạo nên phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).
+ Bước 2: Mở đầu chuỗi pôlipeptit có sự tham gia của ribôxôm , bộ ba mở đầu AUG, tARN axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo NTBS. Kết thúc giai đoạn mở đầu
+ Bước 3: Kéo dài chuỗi pôlipeptit, tARN vận chuyển axit amin thứ nhất tiến vào ribôxôm đối mã của nó khớp với mã mở đầu của mARN theo nguyên tắc bổ sung. aa1 – tARN tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của axit amin thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất. Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN (sự chuyển vị) làm cho tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm. Tiếp đó, aa2 – tARN tiến vào ribôxôm, đối mã của nó khớp với mã của axit amin thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
Liên kết peptit giữa aa1 và aa2 được tạo thành. Sự chuyển vị lại xảy ra, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc phân tử chuỗi polipeptit lúc này có cấu trúc: aaMĐ – aa1 – aa2 ... aan vẫn còn gắn với tARN axit amin thứ n.
+ Bước 4: Kết thúc chuỗi pôlipeptit, Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc lúc này ngừng quá trình dịch mã 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra tARN, axit amin cuối cùng được tách khỏi chuỗi polipeptit. Một enzim khác loại bỏ axit amin mở đầu giải phóng chuỗi pôlipeptit
Cần lưu ý trên mỗi mARN cùng lúc có thể có nhiều ribôxôm trượt qua với khoảng cách là 51Å [/FONT]®[FONT="] 102Å. Nghĩa là trên mỗi mARN có thể tổng hợp nhiều prôtêin cùng loại.[/FONT]
[FONT="] Sự tổng hợp prôtêin góp phần đảm bảo cho prôtêin thực hiện chức năng biểu hiện tính trạng và cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các bào quan va` đảm nhận nhiều chức năng khác nhau.