Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Phản ứng xảy ra hòa toàn, hỗn hợp rắn X + NaOH thấy thoát ra khí H2 => Nhôm dư sau phản ứng nhiệt nhôm
2Aldư + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 ← 0,15 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,1 → 0,2 (mol)
∑ nNaOH = 0,1+ 0,2 = 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3/ 1 = 0,3 (lít) = 300 (ml)
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Chú ý: Cr không tan trong kiềm loãng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đáp án là D.
X phản ứng với NaOH sinh ra H2; phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Al dư.
→ B T ( o ) → B T e n A l O 3 = 0 , 1 n A l = 0 , 1 → B T ( A l ) n N A O H = n N a A l O 2 = 0 , 3 → V = 300