Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Mỗi thằng có 2π và 2O
Đáp án D
Quan sát các chất trong X, axit acrylic: CH2=CHCOOH; axit vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; metyl metacrylat: CH2=CH(CH3)2COOCH3 → đều có 2 liên kết pi ở nối đôi C=C và C=O.
Do đo, ở phản ứng đốt cháy: X + O2 → CO2 + H2O.
ta có: n X = nCO2 - n H2O = 0,18 - x
Lại thấy: bình 1 tăng do x mol H2O bị hấp bởi axit H2SO4 đặc, bình 2 xuất hiện 0,18 mol kết tủa BaCO3↓.
Quay lại phản ứng đốt cháy:
bảo toàn O: 2 × ( 0,18 - x ) + 2n O2 = 0,18 × 2 + x → n O2 = 1,5x.
bảo toàn khối lượng: 4,02 + m O2 = 0,18 × 44 + 18x → m O2 = 3,9 + 18x.
Do đó: 32 × (1,5x) = 3,9 + 18x → x = 0,13 mol → m = 0,13 × 18 = 2,34 gam
Đáp án A
Ta thấy, mỗi chất đều có 2π trong phân tử
⇒
n
h
h
=
n
C
O
2
-
n
H
2
O
⇒
2
,
01
-
0
,
09
.
12
-
2
.
n
H
2
O
32
=
0
,
09
⇒
n
H
2
O
=
0
,
065
⇒
m
=
1
,
7
Đáp án B
nH2O = 0,756 mol.
Nhận thấy các chất đều có 2O và 2π trong phân tử nên ta đặt CTC của hỗn hợp là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
(14n+30) gam----------------------------(n-1) mol
29,064 gam------------------------------0,756 mol
→ 0,756(14n + 30) = 29,064(n - 1) → n = 2,8 → nCO2 = 0,756 x 2,8 : 1,8 = 1,176 mol.
→ m = 1,176 x 197 = 231,672 gam
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Đáp án B
Gọi công thức phân tử chung của hỗn hợp axit là CnH2n-2O2
Ta có:
♦ Bài tập đốt cháy hợp chất hữu cơ thuần ||→ quan tâm đến CTPT của các chất.
X gồm C3H4O2 + C18H34O2 + C4H6O2 + C5H8O2. Điểm chung: đều có 2π (πCO và πC=C).
||→ đốt 5,4 gam X + O2 → 0,3 mol CO2 + (0,3 – x) mol H2O
||→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nX ||→ nX = x mol.
||→ mX = mC + mH + mO = 0,3 × 12 + 2 × (0,3 – x) + 32x = 5,4 gam ||→ x = 0,04 mol.
||→ nO2 cần đốt = 0,39 mol → V = 8,736 lít. Chọn đáp án A. ♥.
♦ Cách 2:
||→ quy 5,4 gam X về 0,3 mol CH2 + (5,4 – 0,3 × 14) ÷ (32 – 2) = 0,04 mol O2H–2
||→ nO2 cần đốt = 0,3 × 1,5 – (0,04 + 0,04 ÷ 2) = 0,39 mol → kết quả tương tự
X có C4H8O2; C2H4O; C3H4O2
Ta có C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O
C2H4O → 2CO2 + 2H2O
C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O
Khi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong thì CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,45 mol nên nCO2 = 0,45 mol
khối lượng bình tăng là mbình tăng = mCO2 + mH2O → 0,45.44 + 18nH2O= 27 → nH2O = 0,4 mol
→ nC3H4O2 = nCO2 – nH2O = 0,05 mol → mC3H4O2 = 3,6 g
Đáp án cần chọn là: A