Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục
a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa
F1: 1AA:1Aa
b.Các kiểu lai F1 x F1
F1 | Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
AA x AA AA x Aa Aa x AA Aa x Aa | 4AA 2AA:2Aa 2AA:2Aa 1AA : 2 Aa : 1aa | 4 quả tròn 4 quả tròn 4 quả tròn 3 quả tròn : 1 bầu dục |
TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục
TLKG F2: 9 AA : 6 Aa : 1aa
Lai PT dẹt F1 thu đươc̣ F2:
1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu dục = 4 loại tổ hợp = 4 x 1
⇒ F1: AaBb: dẹt
P: lai dẹt với bầu dục ⇒ F1: dẹt
⇒ A_B_ : dẹt
A_bb + aaB_: tròn
aabb: bầu
F1 tự thụ: AaBb x AaBb
↓
9A_B_: 3A_bb_ : 3aaB_ : 1aabb
Tròn F2: A_bb + aaB_ = \(\dfrac{6}{16}\)
Trong đó: AAbb = aaBB =\(\dfrac{1}{4}\)x \(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)= \(\dfrac{1}{6}\)
Aabb = aaBb =\(\dfrac{1}{2}\)x\(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
Quả bầu F3 aabb = ab x ab. Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb =\(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x\(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{6}\)
aaBb = \(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{6}\)
⇒ Tỉ lệ ab F2: \(\dfrac{1}{6}\)+\(\dfrac{1}{6}\)= \(\dfrac{1}{3}\)
⇒ F3 aabb =\(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{1}{9}\)
Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cà chua quả vàng thì F1 thu được toàn cà chua quả đỏ.Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 122 cây đỏ: 40 cây quả vàng.
F2 :
Đỏ : vàng =3;1 suy ra đỏ trội so với vàng
A : đỏ , a vàng
Suy ra F1 dị hợp Aa x Aa
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3 là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Tiếp tục cho hai cây cà chua F2 giao phối với nhau.
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3 là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
Suy ra 2 cây F2 là : Aa x Aa
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng suy ra 2 cây F2 : Aa x aa
0, 51 micromet = 5100 A
Tổng số Nu mỗi gen có:
N =( 5100:3.4)2= 3000
gen A: A +G= N/2= 3000/2= 1500
2A + 3G= 3900
=> A=T=600, G=X=900
gen a: %A +%G= 50%
%A - %G=20%
=> %G=15%, %A= 35% =>A=T=1050, G=X=450
2. SAI ĐỀ
3.QUÁ DỄ, tự xử
Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2
Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong
- Qui ước:
A: hạt gạo đục
a: hạt gạo trong.
- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (hạt đục) x aa (hạt trong)
GP: A a
F1: Aa (100% hạt đục)
F1: Aa (hạt đục) x Aa (hạt đục)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong
Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt
Mắt lồi: BB, Bb
Mắt dẹt: bb
Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1
=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)
a. F2 có thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ = 250/4000 = 1/16 => thấp - vàng là tính trạng lặn so với cao - đỏ.
F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => mỗi bên F1 cho ra 4 loại giao tử => F1 dị hợp, P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
qui ước: A: cao a: thấp
B: đỏ b: vàng
Sđl:
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb (cao-đỏ) x AaBb (cao-đỏ)
F2: 9: A-B- (9 cao - đỏ)
3: A-bb (3 cao - vàng)
3: aaB- (3 thấp - đỏ)
1: aabb (1 thấp - vàng)
a) F có thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ = 250/4000 = 1/ => thấp - vàng là tình trạng lặn so với cao - đỏ
F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => mỗi bên F1 cho ra 4 loại giao tử => F1 dị hợp, P thuần chủng về cặp tính
qui ước: A: cao a: thấp
B: đỏ B: vàng
sđl:
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb ( cao - đỏ ) x AaBb ( cao - đỏ )
F2: 9: A - B - ( 9 cao - đỏ )
3: A - bb ( 3 cao - vàng )
3: aaB - ( 3 thấp - đỏ )
1: aabb ( 1 thấp - vàng )
Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám ;a-thân đen ;
B-cánh dài ; b-cánh cụt
cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)
Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:
-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)
-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)
XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)
=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau
=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau
=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB
SDL:
P:Ab/aB(xam dai) . Ab/aB ( xam dai)
G:Ab:aB ; Ab;aB
F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB
TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai
hinh nhu phan b thieu de bai thi phai
:
| ||||
bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK
Gọi CTPT chất A là CxHyClv ( ko có oxy ).
Theo bảo toàn nguyên tố thì :
nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol
nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol
nAgCl = nCl =0.01 mol
à x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2 à CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n . Ta có MA = 5*17 = 85 à n= 1
Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2