Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: 2R + O2 ==> 2RO
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mO2 = mRO - mR = 8 - 4,8 = 3,2 gam
c) nO2 = 3,2 / 32 = 0,1 (mol)
=> nR = 2nO2 = 0,2 (mol)
=> MR = 4,8 / 0,2 = 24 (g/mol)
=> R là Magie (Mg)
a)Phương trình hóa học: 2R + O2 -> 2RO
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR+mO=mRO
4,8+mO=8
mO=8-4,8
mO=3,2(g)
c)Số mol của 3,2 g O2 là: n=m/M=3,2/32=0,1(mol)
2R + O2 -> 2RO
2 1 2 (mol)
0,1 (mol)
Số mol của R là: 0,1*2/1=0,2(mol)
*)Số mol của RO là: 0,1*2/1=0,2(mol)(không cần ghi câu này vào, t làm tương tự cho dễ hiểu,)
Khối lượng mol của R là:M=m/n=4,8/0,2=24(g/mol)
=>R là Magie,
a. PTHH: 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mMg + mO2 = mMgO
c/ => mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 gam
a) Ta có phương trình hóa học :
2Mg + O2 __> 2MgO
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mMg + mO2 = mMgO
c) => mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 6g
a) 2KClO3------> 2KCl+ 3O2
công thức tính khối lượng:
m KClo3= m KCl+ m O2
b) m KCLo3= 14,9+9,6=24,5g
a) Phương trình chữ :
Natri + Oxi ----> Natri Oxit
b) Phương trình hóa học :
4Na + O2 ----> 2Na2O
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3 - 2,3 = 3 (g)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 3g
a/ PTHH: Natri + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) Natri oxit
b/ 4 Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Na2O
c/ Ta có : mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3-2,3=3 g
học tốt nhá
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=16-8=8\left(g\right)\)
nZn=m/M=9,75/65=0,15(mol)
=> mHCl=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{7,3.250}{100}=18,25\left(g\right)\)
=> nHCl=m/M=0,5(mol)
PT:
Zn + 2HCl-> ZnCl2 + H2
1.............2.........1..............1 (mol)
0,15-> 0,3 -> 0,15 -> 0,15( mol)
Chất dư là HCl
=> Số mol HCl dư : 0,5 -0,3=0,2 (mol)
=> mHCl dư=n.M=0,2.36,5=7,3(gam)
b) Muối thu được là :ZnCl2
=> mZnCl2=n.M=0,15.(65+71)=20,4 (gam)
c) PT:
R2On + nH2 -> 2R + nH2O
1.................n..............2.........................n (mol)
(0,15/n)<-0,15 - > (0,3/n) -> 0,15 (mol)
Theo đề :
mR2On=8g
=> mR2On=n.M=(0,15/n).(2R+16n)
<=> 8 = \(\dfrac{0,3.R}{n}+2,4\)
=> \(\dfrac{0,3.R}{n}=5,6\)
<=> \(0,3.R=5,6.n\)
=> \(\dfrac{n}{R}=\dfrac{0,3}{5,6}=\dfrac{3}{56}\)
=> n=3
R=56
Vậy kim loại cần tìm là :Fe
Bài 2: nAl=m/M=5,4/27=0,2 ( mol)
VH2SO4=250ml=0,25(lít)
=> nH2SO4=CM.V=2.0,25=0,5(mol)
PT:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
2..............3.................1.....................3 (mol)
0,2 -> 0,3 ->0,1 -> 0,3 (mol)
Chất dư là H2SO4
Số mol H2SO4 dư là : 0,5-0,3=0,2 (mol)
=> mH2SO4 dư=n.M=0,2.98=19,6 (g)
- Muối tạo thành là: Al2(SO4)3
=> mAl2(SO4)3=n.M=0,1.342=34,2(gam)
Bài 1: nO2 = 0,25 (mol)
nSO2= 0,2 (mol)
PTHH: S + O2 -> SO2
=> nS = nO2 (p/ứ) = nSO2 = 0,2 (mol)
=> mS = 0,2.32= 6,4 (g)
b) nO2 (dư) = 0,25-0,2= 0,05 (mol)
=> mO2 dư = 0,05 . 32 = 1,6 (g)
2R+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2RO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\rightarrow m_{O_2}=m_{RO}-m_R=8-4,8=3,2gam\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_R=2n_{O_2}=0,2mol\)
MR=\(\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(Magie:Mg\right)\)