Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng trung bình của 1 mol A :
Trong hỗn hợp A phải có chất có M < 22,5 ; chất đó chỉ có thể là C H 4 .
Sau đó giải hệ
Ta tìm được m = 3; x = 0,3; y = 0,1.
a/
nX=4,48\22,4=0,2 mol
nCO2=11,2\22,4=0,5 mol
CTTQ của hh 2 anken là CnH2n
PTHH:CnH2n+3n\2O2→nCO2+nH2O
Ta có tỉ lệ: 1\0,2 =n\0,5
=>n=2,5 => công thức là C2H2, C3H6
Số nguyên tử Cacbon trung bình = \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{hh}} = \dfrac{11,2}{4,48} = 2,5\)
Suy ra : Hai anken là \(C_2H_4(x\ lít)\ ; C_3H_6(y\ lít)\)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(V_{CO_2} = 2x + 3y = 11,2(1)\)
\(V_{hỗn\ hợp} = x + y = 4,48(2)\\ (1)(2) \Rightarrow x = 2,24 ; y = 2,24\\ \Rightarrow \%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6} = \dfrac{2,24}{4,48}.100\% = 50\%\)
Số mol C O 2
Khối lượng C trong đó là: 9,25. 1 - 1 .12= 11,1(g)
Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.
Khối lượng H trong 13,2 g M là: 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)
Số mol H 2 O tạo thành:
Vì số mol H 2 O tạo thành > số mol C O 2 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.
Công thức phân tử hai chất là C 7 H 16 (x mol) và C 8 H 18 (y mol).
Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.
Số mol C O 2 là : 7x + 8y = 9,25. 10 - 1
⇒ x = 0,75. 10 - 1 ; y = 0,5. 10 - 1 .
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
C 7 H 16 chiếm:
C 8 H 18 chiếm: 100% - 56,8% = 43,2%
Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m y (mol)
Ta có :
Số mol CO2 = 0,3 (mol)
Số mol H2O = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\) số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow\) 0,15.n + ym = 0,3
\(\Rightarrow\) n <2
\(\Rightarrow\) 2 ankan là CH4 và C2H6
Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4
Số mol C O 2
Khối lượng C trong A là: 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol H 2 O
Khối lượng H trong A là: 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol N 2
Số mol 2 hidrocacbon
Đặt lượng C x H y là a mol, lượng C x + 1 H y + 2 là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Số mol C = số mol C O 2 , do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2.số mol H 2 O , do đó :
ya + (y + 2)b = 2. 0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒ b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒ x = 3.
⇒ b = 0,95 − 3.0,3 = 5. 10 - 2
⇒ a = 0,3 − 0,05 = 0,25
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C 3 H 4 trong hỗn hợp A:
% về khối lượng của C 4 H 6 trong hỗn hợp A :
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :
Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol C và y mol C n + 1 H 2 n + 4 :
(14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)
Số mol O 2 :
n O 2
⇒ (3n + 1)x + (3n + 4)y = 4,9 (2)
Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y = 68,6 (2')
Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y = 66,6 (1')
Lấy (2') trừ đi (1'): 8x + 8y = 2
x + y = 0,25
Biến đổi (2): 3n(x + y) + x + 4y = 4,9
Thay x + y = 0,25; 0,75n + 0,25 + 3y = 4,9
⇒ 3y = 4,65 - 0,75n
y = 1,55 - 0,25n
Vì 0 < y < 0,25 ⇒ 0 < 1,55 - 0,25n < 0,25
5,2 < n < 6,2
n = 6 ⇒ y = 1,55 - 0,25.6 = 5. 10 - 2
x = 0,25 - 5. 10 - 2 = 0,2
% về khối lượng C 6 H 14 trong hỗn hợp M:
% về khối lượng C 7 H 16
Số mol 2 chất trong 2,58 g M:
Số mol 2 chất trong 6,45 g M:
Khi đốt hỗn hợp M, thu được C O 2 và H 2 O ; vậy các chất trong hỗn hợp phải chứa C và H, có thể có O. Hai chất lại kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng (nghĩa là hom nhau 1 nhóm CH2) nên công thức phân tử hai chất đó là C x H y O z và C x + 1 H y + 2 O z (x, y nguyên và > 0; z nguyên và > 0).
Giả sử trong 6,45 g M có a moi C x H y O z và b mol C x + 1 H y + 2 O z :
Số mol C O 2 :
Số mol H 2 O :
⇒ ya + (y + 2)b = 0,85 (4)
Giải hệ phương trình :
Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,300
b = 0,300-0,125x
0 < b < 0,125 ⇒ 0 < 0,300 - 0,125x < 0,125
1,40 < x < 2,40
⇒ x = 2; b = 0,300 - 0,125.2 = 0,05.
⇒ a = 0,125 - 0,05 = 0,075.
Thay giá trị của a và b vào (4) ta có :
0,0750y + 0,0500(y + 2) = 0,85
⇒ y = 6.
Thay giá trị của a, b, x, y vào (2) ta tìm được z = 1.
Thành phần hỗn hợp M :
Khối lượng C 2 H 6 O chiếm
Khối lượng C 3 H g O chiếm
\(n_{hh\left(2.anken\right)}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
CTTQ của hh 2 anken là CnH2n
\(C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
0,2_________________ 0,5__________
Tỉ lệ :
\(\frac{1}{0,2}=\frac{n}{0,5}\Rightarrow n=2,5\)
Vậy CTPT là C2H4 và C3H6
Gọi a và b lần lươt là số mol của C2H4 và C3H6
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
a_______________2a________
\(C_3H_6+\frac{9}{2}O_2\rightarrow3CO_2+3H_2O\)
b _______________3b_________
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+3b=0,5\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C2H4}=\%n_{C2H4}=\frac{0,1.100}{0,2}=50\%\\\%V_{C2H6}=\%n_{C2H6}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)