Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
a) CH4; H2; H2S; SO2
CH4 + 2O2\(\rightarrow\) CO2 + 2H2O
H2 +\(\frac{1}{2}\)2 O2\(\rightarrow\) H2O
H2S +\(\frac{3}{2}\) O2 \(\rightarrow\) H2O + SO2
SO2 + \(\frac{1}{2}\) O2\(\underrightarrow{^{V2O5}}\) SO3
b) CH4; H2 và H2S
CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{^{\text{askt}}}\) CH3Cl + HCl (có thể tạo ra đến CCl4)
H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
H2S + Cl2 \(\rightarrow\)2HCl + S
c) CO2; H2S và SO2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + H2S\(\rightarrow\) CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + SO2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
d) CO2; H2S và SO2
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
H2S + 2NaOH\(\rightarrow\) Na2S + 2H2O
SO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO3 + H2O
1.
a)
Theo định nghĩa của hợp chất hữu cơ thì trong A chắc chắn có Cacbon, Ngoài ra , khi đốt A ta còn thu được nước nên 2 nguyên tố trong A là : C và H
Gọi công thức phân tử A là: CxHy
nH2O=\(\frac{21,6}{18}\)=1,2 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
2H → H2O
2,4← 1,2
⇒%H=\(\frac{2,4.1}{13,2}\text{ .100%=18,18%}\)
⇒ %C= 100%- 18,18%=81,82%
b)
nC=\(\frac{13,2-2,4}{12}\)=0,9 mol
Ta có: x: y= nC: nH= 0,9:2,4= 3:8
Công thức đơn giản nhất của A : C3H8 (44)
Mà :\(MA=MH2.2=22.2=44\)
⇒ Vậy công thức phân tử A: C3H8
Câu 1:
Ta có :
nC=nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH=2nH2O=3,6/18=0,4 mol
=> mC+ mH=(0,2.12) + (0,4.1)=2,8g
=> Hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố : C,H,O
CxHyOz + (x+y/2-z/2)O2--------->xCO2 + y/2H2O
Ta có :
n O2=(6-2,8)/32=0,1 mol
=> n CO2=0,1x=0,2=>x=2
y=2x=>y=4
12x+y+16z=60=>z=2
Vậy A có CT: C2H4O2
a) Khối lượng các nguyên tố có trong A
mC = 12. nCO2 = 12. (8,96: 22,4) = 4,8 gam
mH = 2.nH2O = 2. (10,8 : 18) = 1,2 gam
Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA
Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
⇒ Công thức tổng quát của A: (CH3)n
Biết: dA/H2 = 15 ⇒ MA = 15.2 =30 (g/mol) ⇒ 15n = 30 ⇒ n =2
Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H6 (etan)
c) Công thức cấu tạo của A: CH3 - CH3
Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
d) Phương trình hóa học : C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
Câu 1: Định nghĩa nào đúng khi nói về hợp chất hữu cơ?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác như hiđro, oxi, clo, nitơ,....
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và hiđro.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.
D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (ngoài trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua, xianua).
Câu 2: Dãy nào chỉ chứa các hợp chất hữu cơ ?
A. Đinh sắt, đá vôi, cát, nước. B. Nước, cát, đá cuội, muối ăn.
C. Vải, bông, đường, gạo. D. Muối ăn, nước, đinh sắt, đá vôi.
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. H2CO3, CaCO3, C2H5OH, C12H22O11. B. CH4, C2H4, C2H5OH, C12H22O11.
C. CO, CO2, H2CO3, CaCO3. D. CO, CO2, CH4, C2H4.
Câu 4: Chất nào là hợp chất hữu cơ trong các chất sau?
A. Đá vôi. B. Khí cacbonic. C. Đường ăn. D. Muối ăn.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại chính, đó là những loại nào?
A. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
B. Hợp chất hữu cơ no và hợp chất hữu cơ không no.
C. Hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
D. Hợp chất hữu cơ mạch hở và hợp chất hữu cơ chứa mạch vòng.
Câu 6:
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6, C3H8, C2H2.
Câu 7:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Chất X có thể là hiđrocacbon hoặc dẫn xuất của hiđrocacbon
B. Chất X có thể chứa nguyên tố oxi.
C. Chất X phải là hiđrocacbon.
D. Chất X luôn phải có các nguyên tố là cacbon và hiđro.
Câu 8:
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 34,8%; 13%; 52,2%
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 52,2%; 34,8%; 13%.
Câu 9:
Khi đốt cháy một hiđrocacnbon thì thu được những sản phẩm nào?
A. Khí H2và khí CO2. B. Khí H2và C.
C. Khí N2, khí CO2, khí H2. D. Hơi nước và khí CO2.
\(n_{CO2}=n_C=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=\frac{2.5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
=> CTĐGN (CH3)n
\(M=30\Rightarrow15n=30\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của a là C2H6
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x,y ∈ N* z ∈ N )
nCO2 = 0,3 mol
⇒ mCO2 = 13,2 (g)
⇒ mC = \(\dfrac{13,2.3}{11}\)= 3,6 (g)
mH = \(\dfrac{5,4}{9}\) = 0,6 (g)
Ta có
mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2
⇒ Hợp chất không có oxi
Công thức tông tổng quát của A là CxHy
MA = 1,3125.32 = 42 ( gam/ mol )
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{3,6}\) = \(\dfrac{y}{0,6}\) = \(\dfrac{42}{4,2}\)
⇒ x = 3 ; y = 6
⇒ CTPT: C3H6
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O.
Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.
nC=nCO2= 1 mol => mC = 12gam
nH = 2nH2O = 3 mol=>mH= 3gam
Theo đề bài, ta có mA = mC + mH + mO => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam)
=>Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức đơn gian nhất là CxHyOz
=>nO = 8/16 = 0,5 mol
=>x:y:z = nC:nH:nO = 1:3:0,5 = 2:6:1
=>CTĐGN: C2H6O
Mà MA = 46 => CTPT trùng với CTĐGN là C2H6O
Mà A tác dụng với Na => A có nhóm chức -OH => A là ancol: CH3-CH2-OH
Khúc cuối từ " Cứ 23gam..." trở đi cái cách ni nó cứ răng răng í chị , e ko hiểu rõ.!
câu 2; c2h4+h20--->c2h5oh
c2h50h+o2--->(nhiệt độ và xt)ch3cooh+h20
vì sản phẩm là co2 và h20 nên trong A có nguyên tố C,H,có thể có O
số mol co2 thu được là : 44/44=1 mol
số mol h20 thu được là 27/18=1,5 mol
theo BTNT .C nC=nCo2=1 mol
nH=2nH20=3 MOL (btnt h)
khối lượng Oxi trong A là 23-12.1-3=8(g)
số mol Oxi là 8/16=0,5 mol
gọi cttq củaA là CxHyOz
ta có tỉ lệ x;y;z=1:3:0,5=2:6:1
cttq (c2h6o)n=23.2
=>n=1 ctpt c2h60 hay CH3COOH
Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra
Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic
PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 1
a ) nH = 2nH2O = 2.4 (mol)
mH= 2.4*1=2.4(g)
=> %mH = 2.4/13.2*100=18.18%
%mC= 100 - 18.18 = 81.82%
Bài 2
a) tác dụng với oxi gồm các chất : CH4, SO2, H2S, H2
CH4 + 2O2 --- to--> CO2 + 2H2O
SO2 + O2 --V2O5-> SO3
2H2S + O2 --- to--> 2H2O + 2S
b) tác dụng với Clo gồm: H2S, H2, CH4
H2S + Cl2 ---> S +2HCl
H2+ Cl2 --->2 HCl
CH4 + Cl2 ---> CH3Cl + HCl
c) tác dụng với Ca(OH)2 gồm: CO2, H2S, SO2
CO2+ Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
SO2+ Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O
H2S + Ca(OH)2 ---> CaS + 2H2O
d) tác dụng với NaOH gồm: CO2, H2S, SO2
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O
H2S + 2NaOH ---> Na2S + 2H2O
SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
b)Vì A là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố => CTTQ: CxHy
mC = 13.2 - 2.4 = 10.8 (g)
nC = 10.8/12 = 0.9 (mol)
ta có x : y = nC :nH= 0.9 : 2.4 = 3: 8
=> công thức đơn giản là C3H8
CTCT: (C3H8)n
mà MA = 44 (g/mol)
ta có: (44)n = 44
=> n = 1
=> công thức cấu tạo là C3H8