K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2019

hỗn hợp khí N2, O2, SO2 lấy theo tỉ lệ thể tích 3:1:1
=> ta gọi:
n 02 =a
n S02 = a
n N2 = 3a

a/
khi đốt hỗn hợp khí với S thì chỉ xảy ra pản ứng giữa S va 02
S + 02 ---> S02
1.....1..........1
cứ 1 mol 02 tham gia p/u lại sinh ra 1 mol S02 như vậy tổng số mol khí trước và sau p/u là ko đổi, mặt khác thể tích bình kín dc giữ nguyên nên áp suất ko thay đổi


b/
gọi n02 t/g p/u với S là x mol
S + 02 --> S02
.......x...........x
vậy n 02 sau p/u = a - x mol
n S02 = a + x mol
n N2 ko đổi vẫn bằng 3 a

tổng khối lượng hỗn hợp khí đầu là 180a ( lấy khối lượng phân tử nhân với số mol)
hỗn hợp khí sau có tỉ khối so với hỗn hợp đầu là 1,089.
=> (32(a - x) + 64(a + x) + 28*3a ) / 180a = 1,089 (*)
<=>(32a - 32x + 64a + 64x + 84a) = 196,02a
<=>180a + 32x = 196,02a
<=>32x = 26,02a
<=> 2x = a (xấp xỉ)

Vậy hh sau có:
n N2 = 3a =6x
n 02 = a - x = x
n S02 = a + x = 3x
=> % N2 = 6x/(6x+x+3x))*100% = 60%
tương tự tính dc % 02 = 10% và % S02 = 30%

27 tháng 6 2023

a, Áp suất trong bình không thay đổi vì quá trình đốt cháy lưu huỳnh trong hỗn hợp X là quá trình xảy ra ở áp suất không đổi và sau khi đốt cháy, các sản phẩm khí sinh ra có cùng nhiệt độ và áp suất với hỗn hợp ban đầu.

b,Để tính phần trăm thể tích của hỗn hợp khí Y, ta cần biết tỉ lệ mol của các khí trong hỗn hợp Y. Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy lưu huỳnh trong hỗn hợp X, ta có:

S + O2 → SO2

Vì tỉ lệ mol giữa N2, O2 và SO2 trong hỗn hợp X là 2:1:1 nên khi đốt cháy hết lưu huỳnh, tỉ lệ mol giữa N2 và O2 trong hỗn hợp Y sẽ là 2:5. Do đó, ta có:

Tổng số mol khí trong hỗn hợp Y: 2 + 5 = 7 (vì tỉ lệ mol giữa N2 và O2 là 2:5)

Phần trăm thể tích của hỗn hợp Y: \(d\dfrac{Y}{X}\)\(\dfrac{V_Y}{V_X}\)\(\dfrac{n_Y.\dfrac{RT}{P}}{n_X.\dfrac{RT}{P}}=\dfrac{n_Y}{n_X}\) = 7/4 ≈ 175%

Vậy phần trăm thể tích của hỗn hợp khí Y là khoảng 175%.

c, Ta có:

\(d\dfrac{Y}{X}=\dfrac{V_Y}{V_X}=\dfrac{n_Y.\dfrac{RT}{P}}{n_X.\dfrac{RT}{P}}=\dfrac{n_Y}{n_X}\)

Với mỗi mol lưu huỳnh đốt cháy, số mol khí trong hỗn hợp Y tăng thêm 2, do đó nY = nX + 2 nhân số mol lưu huỳnh đốt cháy.

Từ đó suy ra: dY/X = (nX + 2 . số mol lưu huỳnh đốt cháy) / nX = 1 + 2 . số mol lưu huỳnh đốt cháy / nX

Do đó:

1 dY/X 1,21 tương đương với (dY/X) / 1,1684 = 1 + 2 . số mol lưu huỳnh đốt cháy / nX / 1,1684

=> 1,21 / 1,1684 - 1 = 2 . số mol lưu huỳnh đốt cháy / nX

=> số mol lưu huỳnh đốt cháy / nX = 0,0217

=> số mol lưu huỳnh đốt cháy = 0,0217 . nX

Vậy khi lượng lưu huỳnh biến đổi, 1 dY/X tăng thêm 2 . 0,0217 = 0,0434.

28 tháng 8 2016

Gọi thể tích của CO và CO2 trong hh A là x và y lít 
=> thể tích không khí trộn với A là: 4(x+y) 
Tổng thể tích của hh trộn: V = 5(x+y) 
trong đó: V O2 = 4(x+y)/5 và V N2 = 16(x+y)/5 
Ban đầu thì 
%V N2 = 16(x+y)/5 : 5(x+y) = 64% 
Phản ứng đốt: 
2CO + O2 → 2CO2 
x x/2 x 
Tổng thể tích hh sau khi đốt = V CO2 (có sẵn và sinh ra từ pư) + V O2 còn lại + V N2 (không đổi) 
V' = x+y + 16(x+y)/5 + 4(x+y)/5 - x/2 = 5(x+y) - x/2 
%V N2 sau pư = 16(x+y)/5 : [5(x+y) - x/2] = 64% + 3,36% = 67,36 % 
=> 16(x+y) = 0,6736 . [25(x+y) -5x/2] 
<=> 0,84(x+y) = 1,684 x 
=> x/(x+y) = 0,084/1,684 ≈ 49,88% 
=> %V CO = %V CO2 = 50%

29 tháng 3 2017

Cho em hỏi lại là số 64% ở đâu ra vậy ạ?

10 tháng 10 2019

21 tháng 8 2017

pt:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,3       → 0,3              0,3

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,1       → 0,1                          0,1

m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

BT
19 tháng 3 2021

Chọn nCO2 = 6 , nH2O = 7 

Hỗn hợp Y gồm nO2 = a mol, nO3 = b mol

X + Y → CO2  +  H2O

Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 2a + 3b = 6.2 + 7

mY = 32a + 48b = 19.2 (a+b)

=> a = 5 và b = 3

=> nX = 1/2 nY = 4 mol

=> mX = 6.44 + 7.18 - 32.5 - 48.3  = 83 gam

<=> MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}\)= 20,75 gam/mol

<=> d\(\dfrac{X}{H_2}\)=  20,75:2 = 10,375

17 tháng 1 2017

2 A l + 3 H 2 S O 4 → A l 2 S O 4 3 + 3 H 2

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒  m F e 2 O 3 (bđ) = 20,05 - 0,15.27 = 16g

⇒  n F e 2 O 3 (bđ) = 16/160 = 0,1 mol

2Al +  F e 2 O 3 → A l 2 O 3  + 2Fe

Bđ:        015        0,1

Pư:        0,15        0,065

Dư:        0        0,025

⇒  m F e 2 O 3 (dư) = 0,025.160=4g

⇒ Chọn A.