Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nFe=0,45mol
PTHH: 2Fe+O2=>2FeO
0,45->0,225
=> VO2 cần dùng =0,225.22,4=5,04 lít
b)2KClO3=>2KCl+3O2
0,15<---------------0,225
=> mKClO3=0,15.122,5=18,375g
A.
Số mol của Fe: n=\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{25,2}{56}\) = 0.45 (mol)
2Fe + O2 --t0-> 2FeO
Theo PT 2 : 1 : 2
Theo bài ra 0.45 : 0.225 : 0.45 (mol)
Thể tích Oxi tham gia phảm ứng: V = n . 22,4 = 5.04 ( lít )
B.
Ta có: 2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
Theo PT 2 : 2 : 3
Theo bài ra 0,15 : 0,15 : 0,225 (mol)
Khối lượng KClO3 : m = n.M = 0.15 . 122,5 = 18,375 (g)
CuO +H2 --> Cu +H2O (1)
Fe2O3 +3H2 --> 2Fe + 3H2O (2)
nH2=19,6/22,4=0,875(mol)
mH2=0,875.2=1,75(g)
giả sử nCuO=x(mol)
nFe2O3=y(mol)
=>80x +160y=50(I)
theo (1) : nH2=nCuO=x(mol)
theo(2) : nH2=3nFe2O3=3y(mol)
=> 2x+6y=0,875 (II)
từ (I) và (II) ta có :
80x +160y=50
2x +6y=0,875
hình như sai đề
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia p.ứng là :
nS = 3,2/32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VSO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
a)Phương trình phản ứng hóa học :
\(S+O_2->SO_2\)
b)Số mol lưu huỳnh thangia phản ứng
\(n_s\) =\(\frac{3,2}{32}\) =0,1(mol)
theo phương trình ta có
\(n_{so2}=n_s=n_{o2}\)
Thể tích khí sunfurơ sing ra được ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
tương tự thể tích khí cần dùng ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Vì khí õi chiếm 20% về thể tích của không khí veentheer tích không khí cầ dùng là
\(V_{kk}=5.v_{o2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)
nH2 = \(\dfrac{4}{2}\) = 2 mol
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3mol
2H2 + O2 → 2H2O
2mol; 0,3mol→0,6mol
⇒mH2O = 0,6.18 = 10,8g
⇒VH2O = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Câu 1.
gọi x,y là số mol CO2, H20 => V H20/ V CO2 =5/4 =>y/x=5/4 => 5x-4y=0
Theo định luật bảo toàn khối lượng m CO2 + mH20= mA+ mO2=6.65g => 44x+ 18y=6.65
=>x= 0.1, y=0.125 mol
=>nC=0.1 mol
=>nH=0.25mol
=>mO=2.25-(0.1*12)-0.25=0.8g =>nO=0.05 mol
x:y:z= 0.1:0.25:0.05=2:5:1
=>CTPT (C2H5O)n
M (A)= 2*45=90 => n=2
CTPT là C4H10O2
Câu 2
PTHH: S + \(O_2\) -> \(SO_2\) (1)
=> nS= \(\frac{6,2}{32}\)= 0,2 (mol)
=> n\(O_2\)= \(\frac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Xét tỉ lệ:
\(\frac{nS}{nS\left(PT\right)}\)=\(\frac{0,2}{1}\) > \(\frac{nO_2}{nO_2\left(PT\right)}\)= \(\frac{0,1}{1}\)
=> S dư, các chất tính theo \(O_2\)
Theo (1), ta có: n\(SO_2\)=\(nO_2\)= 0.1 mol
=> mS\(O_2\)= 0.1 x 64= 6.4(g)
Chú thích: đây là cách giải của mk, sai chỗ nào phiền bn nghen.
\(S+O_2->SO_2\left(1\right)\)
\(C+O_2->CO_2\)
\(\frac{m_C}{m_S}=\frac{9}{16}\) => \(m_C=5:\left(9+16\right).9=1,8\left(g\right)\)
=> \(m_S=5-1,8=3,2\left(g\right)\)
=> \(n_C=\frac{1,8}{12}=0,15\left(mol\right)\) , \(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
theo (1) và (2) , \(n_{O_2}=n_C+n_S=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
b, \(S+O_2->SO_2\) (1)
\(C+O_2->CO_2\) (2)
the0 (1) \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
theo (2) \(n_{CO_2}=n_C=0,15\left(mol\right)\)
\(M_B=\frac{0,2.64+0,15.44}{0,25}=52\left(g\right)\)
tỉ khối của khí B so với \(H_2\) là
\(\frac{52}{2}=26\)
Áp dụng Định luật bảo toàn ta có:
mA+m\(O_2\)=m\(SO_2\)+m\(H_2O\)
=>mA=(m\(SO_2\)+m\(H_2O\) ) - m\(O_2\)
<=>mA = (32+9)-16=25(g)
Xem thử đúng ko nha
Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{SO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_A+16=32+9\)
\(\Leftrightarrow m_A=32+9-16=25\left(g\right)\)