\(\frac{m_{Mg}}{m_{Al}}=\frac{4}{9}\)<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và bột Mg, trong đó bột Al là 2,7 g cần tổng cộng 3,36 l khí O2 (đktc). Hỏi thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Tóm tắt: MMg = 24 g/mol MAl = 27 g/mol mAl = 2,7 g \(V_{O_2}=3,36l\left(\text{đ}ktc\right)\) ________________ % mAl = ? (%) % mMg = ?...
Đọc tiếp

Đề:

Đốt cháy hỗn hợp bột Al và bột Mg, trong đó bột Al là 2,7 g cần tổng cộng 3,36 l khí O2 (đktc). Hỏi thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

Tóm tắt:

MMg = 24 g/mol

MAl = 27 g/mol

mAl = 2,7 g

\(V_{O_2}=3,36l\left(\text{đ}ktc\right)\)
________________

% mAl = ? (%)

% mMg = ? (%)

Giải:

\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PTTH (1): \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

4 mol 3 mol 2 mol

0,1 mol 0,075 mol 0,05 mol

\(n_{O_2}\left(p.\text{ứ}.2\right)=n_{O_2}\left(\text{đ}\text{ề}\right)-n_{O_2}\left(p.\text{ứ}.1\right)=0,15-0,075=0,075\left(mol\right)\)

PTTH (2): \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

2 mol 1 mol 2 mol

0,15 mol 0,075 mol 0,15 mol

\(m_{Mg}=n_{Mg}\times M_{Mg}=0,15\times24=3,6\left(g\right)\)

\(m_{hh}=m_{Al}+m_{Mg}=2,7+3,6=6,3\left(g\right)\)

\(\%m_{Al}=\frac{m_{Al}}{m_{hh}}\times100\%=\frac{2,7}{6,3}\times100\%\approx42,86\%\)

\(\%m_{Mg}=100\%-\%m_{Al}=100\%-42,86\%=57,14\%\)

Trịnh Trân Trân <3

1
12 tháng 1 2017

Bạn cứ share nhiều lên nhé!!!

18 tháng 5 2017

Bài 2:

a) PTHH: 2Mg + O2 --> 2MgO (1)

4Al + 3O2 --> 2Al2O3 (2)

b) Vì \(\dfrac{m_{Mg}}{m_{Al}}\) = \(\dfrac{4}{9}\) => mMg = \(\dfrac{4}{9}m_{Al}\)

Mà mMg + mAl = 3,9 => \(\dfrac{4}{9}\)mAl + mAl = 3,9

=> \(\dfrac{13}{9}\)mAl = 3,9

=> mAl = 2,7 (g) => nAl = \(\dfrac{2,7}{27}\) = 0,1 mol

=> mMg = 1,2 (g) => nMg = \(\dfrac{1,2}{24}\) = 0,05 mol

Theo PT (1) => \(n_{O_2}\) = 0,05 mol

Theo PT (2) => \(n_{O_2}\) = 0,0375 mol

=> \(V_{O_2\left(1+2\right)}\) = \(\left(0,05+0,0375\right)\times22,4\) = 1,96 l

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

26 tháng 4 2020

Ap dụng định luận bảo toàn khối lượng ta có :

mkl+mO2=mhh

22,8+mO2=33,3

mO2=10,5g

=>nO2=10,5\32=0,328 mol

=>VO2 =0,328.22,4=7,3472l

8 tháng 6 2017

Sửa đề: 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 3,65 g HCl

a. Chứng minh rằng axit sau phản ứng vẫn còn dư ?

b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở (đktc). Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu?

--------------------------------------------------------------------------------

Đặt CTHH chung của Mg và Zn là M ( vì chúng cùng hoá trị II )

Ta có : \(M_{Zn+Mg}=89\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)(1)

\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)

\(M\left(0,05\right)+2HCl\left(0,1\right)-->MCl2+H2\)

\(\Rightarrow\overline{M_M}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{8,4}{0,05}=168\) (2)

Vì (1), hiển nhiên đúng nên (2) vô lí : \(=>HCl.dư\)

b,

Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp :
⇒ 65x + 24y = 8,4 (1)
Do HCl dư nên ta ko quan tâm tới số mol HCl ta có :

\(Zn\left(x\right)=>H_2\left(x\right)\)
\(Mg\left(y\right)=>H_2\left(y\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(=>x+y=0,2\left(2\right)\)

Giải hệ ( 1),(2) có :

\(x=\dfrac{18}{205}=n_{Zn};y=\dfrac{23}{205}=n_{Mg}\)

\(=>m_{Zn}=\dfrac{18}{205}.65=5,7\left(g\right)\)

\(n_{Mg}=\dfrac{23}{205}.24=2,7\left(g\right)\).

8 tháng 6 2017

Xin hỏi tự nhiên đề có Zn,Mg mà sao câu b lại tính g Mg,Al => Đề sai bết

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A bằng khí oxi, sau phản ứng thu đưuọc 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7gam H2O. Hỏi A được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào? Tính khối lượng từng nguyeent tố trong 2,3 gam hợp chất A? Bài 2: a) Tính khối lượng mol nguyên tử của Mg. Biết mMg= 4.10-23gam b) Cho Al=27. Hỏi trong 540 gam Al có bao nhiêu nguyên tử Al? c) Tính khối lượng của 1,5.1023 phân tử CO2? Tính thể...
Đọc tiếp

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A bằng khí oxi, sau phản ứng thu đưuọc 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7gam H2O. Hỏi A được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào? Tính khối lượng từng nguyeent tố trong 2,3 gam hợp chất A?

Bài 2: a) Tính khối lượng mol nguyên tử của Mg. Biết mMg= 4.10-23gam

b) Cho Al=27. Hỏi trong 540 gam Al có bao nhiêu nguyên tử Al?

c) Tính khối lượng của 1,5.1023 phân tử CO2? Tính thể tích tương ứng ở đktc

d) 1 lít nước có bao nhiêu mol? Có bao nhiêu nguyên tử? Có bao nhiêu nguyên tử H? Biết khối lượng riêng của nước d=1g/mol

Bài 3: TRong 1 bình kín chưa CO và CO2. Khi phân tích thấy có 0,6 gam C và 1,792 lít khí oxi ở đktc. Tỉ số mol CO và CO2 trong bình là bao nhiêu?

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm 1 học sinh điều chế H2 theo phản ứng:

2Al + 3H2SO4 loãng -> Al2(SO4)3 + 3H2

a)Nếu lấy 9,45 gam Al cho tác dụng cới axit dư thì thu được bao nhiêu lít khí hidro (đktc)

b) Nếu biết lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng là 44,1 gam thì khối lượng Al đã phản ứng là bao nhiêu?

c) Nếu sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro (đktc) thì khối lượng Al2 và H2SO4 vừa đủ dùng là bao nhiêu để không lãng phí hóa chất?

2
31 tháng 12 2018

Bài 3: TRong 1 bình kín chưa CO và CO2. Khi phân tích thấy có 0,6 gam C và 1,792 lít khí oxi ở đktc. Tỉ số mol CO và CO2 trong bình là bao nhiêu?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CO , CO2
\(n_C=\dfrac{0,6}{12}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\x+2y=0,08\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) x/y = 2/3

30 tháng 12 2018

- Giải dùm mình 4 bài trên với. Biết bài nào giải bài đó cũng được ạ ! Mình đang cần gấp <3

25 tháng 11 2019

Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x, y

\(\rightarrow\)\(\text{ 27x+24y=7,8}\)

Phản ứng:

2Al + 3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2

Mg +H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2

Ta có: nH2SO4=\(\frac{3}{2}\)nAl + nMgSO4=1,5x+y

Ta có: 27x+18y<7,8 \(\rightarrow\)1,5x+y<\(\frac{7,8}{18}\)=0,4333

Ta có: nH2SO4 tham gia=\(\frac{49}{98}\)=0,5 mol > 0,4333\(\rightarrow\)H2SO4 dư

Nếu V H2=4,368 lít \(\rightarrow\) nH2=1,5x+y=0,195 mol

Giải ra nghiệm âm nên bạn xem thể tích H2 xem đúng k nha

25 tháng 11 2019

a)2 Al+3H2SO4----->Al2(SO4)3+3H2

x-------------1,5x-----------------------1,5x

Mg+H2SO4---->MgSO4+H2

y---------y-------------------y

Theo bài ra ta có

27x+24y=7,8

--> 18(1,5x+y)+6y=7,8

-->(1,5x+y)+6y=0,43

---> 1,5x+y=0,43-6y

Do y>0----> 0,43>0,43-6y

---->1,5x+ y<0,43(1)

n H2SO4=\(\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)

--->1,5x+y=0,5(2)

Từ 1 và 2---->axit luôn dư

b) n H2=4,368/22,4=0,195(mol)

Theo bài ra có hệ pt

\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,195\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\\end{matrix}\right.\)

Xem lại đề